Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình lạnh đông đến chất lượng thịt gia cầm xuất khẩu

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình lạnh đông đến chất lượng thịt gia cầm xuất khẩu

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục hình viii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài2
    1.2.1 Mục ñích của ñề tài 2
    1.1.2 Yêu cầu của ñề tài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Tình hình chăn nuôi gia cầm trên thế giới3
    2.2 Tình hình chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam và mục tiêu phát triển5
    2.2.1 Tình chăn nuôi 5
    2.2.2 Tình hình giết mổ, chế biến và tiêu thụ thịt gia cầm7
    2.3 Tình hình ứng dụng công nghệ lạnh ñông trong vàngoài nước10
    2.3.1 Tình hình ứng dụng công nghệ lạnh ñông trên thế giới10
    2.3.2 Tình hình ứng dụng công nghệ lạnh ñông ở ViệtNam11
    2.4 Cơ sở khoa học lạnh ñông thực phẩm12
    2.4.1 Các nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm12
    2.4.2 Tác ñộng của nhiệt ñộ thấp tới vi sinh vật vàthực phẩm13
    2.4.3 Các phương pháp lạnh ñông thực phẩm16
    2.4.4 Diễn biến quá trình lạnh ñông17
    2.4.5 Sự hình thành tinh thể ñá trong quá trình lạnh ñông thực phẩm19
    2.4.6 Ảnh hưởng của lạnh ñông ñối với thực phẩm20
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    2.4.7 Kỹ thuật làm tan giá 22
    2.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thời gian lạnh ñông23
    2.5.1 Nhiệt ñộ buồng cấp ñông 23
    2.5.2 Tốc ñộ gió trong buồng cấp ñông23
    2.5.3 Nhiệt ñộ sản phẩm trước cấp ñông23
    2.5.4 Bề dày của sản phẩm cấp ñông23
    2.5.5 Hình dạng sản phẩm 23
    2.5.6 Diện tích bề mặt tiếp xúc 24
    2.5.7 Bao gói sản phẩm 24
    2.5.8 Loại thực phẩm 24
    2.6 Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị lạnh ñông thịt gia cầm24
    2.6.1 Qui trình công nghệ lạnh ñông24
    2.6.2 Thiết bị lạnh ñông 29
    3 NỘI DUNG, VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 37
    3.1 Nội dung nghiên cứu 37
    3.2 Vật liệu và thiết bị thí nghiệm37
    3.2.1 Vật liệu 37
    3.2.2 Thiết bị thí nghiệm 37
    3.3 ðịa ñiểm nghiên cứu 38
    3.4 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm38
    3.4.1 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ñơn yếu tố38
    3.4.2 Phương pháp quy hoạch thực nghiệm ña yếu tố39
    3.4.3. Phương pháp nghiên cứu tối ưu tổng quát40
    3.5 Phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm thịt
    lạnh ñông 40
    3.5.1 Phương pháp lấy mẫu 40
    3.5.2 Phương pháp phân tích hoá học40
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    3.5.3 Phương pháp phân tích cảm quan40
    3.5.4 Phương pháp xác ñịnh chỉ tiêu vi sinh41
    3.5.5 Cơ sở ñánh giá chất lượng thịt gia cầm42
    3.5.6 Phương pháp xử lý số liệu 42
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN43
    4.1 Kết quả khảo sát 43
    4.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm45
    4.2.1 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ñơn yếu tố45
    4.2.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ña yếu tố50
    4.3 Kết quả thí nghiệm ứng với giá trị tối ưu của các yếu tố vào55
    4.4 ðánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật57
    4.4 Hoàn thiện quy trình lạnh ñông thịt gia cầm theo phương pháp
    lạnh ñông nhanh 59
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ63
    5.1 Kết luận 63
    5.2 ðề nghị 64
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
    PHỤ LỤC 66
    MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ðỀ TÀI66
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    NXB : Nhà xuất bản
    VSV : Vi sinh vật
    KK : Không khí
    TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
    TN1 : Thí nghiệm 1
    TN2 : Thí nghiệm 2
    TN3 : Thí nghiệm 3
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    2.1 Lượng nước và ñiểm lạnh ñông của một số thực phẩm18
    3.1 Yêu cầu cảm quan của thịt gia cầm lạnh ñông41
    3.2 Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt lạnh ñông thịt gia cầm41
    4.1 Một số chỉ tiêu chất lượng của 3 phương pháp lạnh ñông44
    4.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ không khí trong buồng lạnh ñông T (
    o
    C)46
    4.3 Ảnh hưởng của tốc ñộ không khí trong buồng lạnhñông v(m/s)47
    4.4 Ảnh hưởng khối lượng vật liệu trong buồng lạnh ñông G(kg/m
    3
    )49
    4.5 Mức biến thiên và khoảng biến thiên của các yếu tố vào50
    4.6 Ma trận thí nghiệm theo phương án qui hoạch thực nghiệm bậc 2 Box-Wilson 51
    4.7 Các hệ số hồi quy có nghĩa của các hàm Yj 51
    4.8 Kiểm tra tính thích ứng của mô hình toán52
    4.9 Giá trị tối ưu của các yếu tố vào x
    ivà các hàm Y
    j
    53
    4.10 Các hệ số hồi quy dạng thực 53
    4.11 Kết quả lạnh ñông tại các thông số tối ưu55
    4.12 ðánh giá cảm quan sản phẩm ứng với giá trị tốiưu ñầu vào56
    4.13 ðánh giá chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm ứng vớicác thông số tối ưu ñầu vào57
    4.14 So sánh các chỉ tiêu kỹ thuật lạnh ñông thịt gia cầm58
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    viii
    DANH MỤC HÌNH
    STT Tên hình Trang
    2.1 Sự phân bố vi sinh vật theo nhiệt ñộ15
    2.2 Quan hệ giữa thời gian và nhiệt ñộ trong quá trình lạnh ñông
    ñường cong ñặc tính ñược phân thành 6 phần như sau:18
    2.3a Sự hình thành tinh thể ñá ở các mức nhiệt ñộ khác nhau19
    2.3b Sự thay ñổi nhiệt ñộ của thực phẩm lạnh ñông qua vùng giới hạn20
    2.3 Lạnh ñông theo Leniger và Beverloo, 197520
    2.4 Ảnh hưởng của lạnh ñông tới mô tế bào thực vật21
    2.5 Sơ ñồ quy trình công nghệ giết mổ gia cầm.25
    2.6 Thiết bị lạnh ñông kiểu tunnel (nguồn: Phạm VănTùy, 2009)29
    2.7 Thiết bị lạnh ñông có giá trượt (nguồn: Phạm Văn Tùy, 2009)30
    2.8 Thiết bị lạnh ñông kiểu băng chuyền kiểu xoắn (nguồn: Phạm
    Văn Tùy, 2009) 31
    2.9 Thiết bị lạnh ñông kiểu tầng sôi (nguồn: Phạm Văn Tùy, 2009)31
    2.10 Nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh ñông tiếpxúc32
    2.11 Máy lạnh ñông nhanh tiếp xúc kiểu tấm nằm ngang34
    3.1 Gà công nghiệp (Broiler) và thịt gà nguyên con37
    3.2 Sơ ñồ các yếu tố vào và ra của thiết bị lạnh ñông.39
    4.1 ðồ thị ảnh hưởng của nhiệt ñộ không khí trong buồng lạnh ñông47
    4.2 ðồ thị ảnh hưởng của tốc ñộ không khí trong buồng lạnh ñông
    v(m/s) 48
    4.3 Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu trong buồng lạnh ñông49
    4-4 Sơ ñồ hoàn thiện quy trình lạnh ñông thịt gia cầm59
    3.3 ðồ thị hàm mong muốn thành phần d
    j khi Y
    j
    bị chặn một phía82
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài
    Thịt gia cầm là một trong những mặt hàng thực phẩm chính ñược sản xuất
    nhằm tiêu dùng trong nước và xuẩt khẩu. ðể bảo quảnthịt từ khi giết mổ ñến khi
    chuyển giao cho người tiêu dùng người ta thường áp dụng công nghệ xử lý lạnh ñể
    duy trì chất lượng, ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thông qua việc dùng nhiệt
    ñộ thấp ñể ức chế ñến mức tối ña hoạt ñộng và sinh trưởng của vi sinh vật làm hư
    hỏng thực phẩm nhằm kéo dài thời hạn bảo quản. Phương pháp xử lý lạnh giữ ñược
    nhiều những tính chất ban ñầu của sản phẩm như: mầusắc, hương vị và ñặc biệt giữ
    ñược nhiều nhất giá trị dinh dưỡng của thực phẩm tươi sống. Vì vậy, phương pháp
    xử lý lạnh có ý nghĩa lớn trong việc dự trữ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,
    tăng khả năng ñiều hòa, cung cấp thực phẩm tươi sống cho các thành phố lớn và các
    khu ñông dân, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc giaolưu hàng hóa thực phẩm trong
    và ngoài nước.
    Việc xử lý lạnh thường ñược áp dụng theo hai phươngpháp: làm lạnh và bảo
    quản lạnh; làm lạnh ñông và bảo quản lạnh ñông, trong ñó phương pháp lạnh ñông
    có ưu ñiểm là thời gian bảo quản ñược lâu hơn nên ñược áp dụng phổ biến trong
    bảo quản thịt gia súc, gia cầm ñể tiêu thụ trong nước và ñặc biệt là xuất khẩu.
    ðể làm lạnh ñông thịt gia cầm người ta thường sử dụng phương pháp lạnh
    ñông chậm hoặc phương pháp lạnh ñông nhanh. Phương pháp lạnh ñông chậm, thời
    gian lạnh ñông thường kéo dài 10-20h, số tinh thể ñá hình thành trong gian bào hay
    tế bào ít nên có kích thước lớn, dễ gây nên sự chènép làm rách màng tế bào và phá
    huỷ cấu trúc mô tế bào. Khi làm tan giá, lượng dịchbào bị thoát ra làm giảm giá trị
    dinh dưỡng và giá trị cảm quan của sản phẩm. Phươngpháp lạnh ñông nhanh, thời
    gian lạnh ñông ngắn 2ư10h (tuỳ thuộc dạng sản phẩm và thiết bị) nên ñã khắc phục
    ñược gần như hoàn toàn nhược ñiểm của quá trình lạnh ñông chậm.
    Ở nước ta hiện nay, thịt gia cầm lạnh ñông xuất khẩu chủ yếu vẫn ñược
    thu gom từ nhiều cơ sở sản xuất, trong ñó có rất nhiều cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    không ñược ñầu tư công nghệ và trang thiết bị tiên tiến. Do công nghệ chậm ñổi
    mới (thường áp dụng phương pháp lạnh ñông chậm), thiết bị lạc hậu và thiếu
    ñồng bộ nên chất lượng sản phẩm lạnh ñông không cao, chưa ñảm bảo vệ sinh an
    toàn thực phẩm, nhiều lô hàng không ñáp ứng yêu cầuxuất khẩu phải trả về hoặc
    phải chấp nhận bán với giá rất thấp gây thiệt hại lớn cho người sản xuất. Vì vậy,
    việc nghiên cứu xác ñịnh các thông số công nghệ tốiưu của quá trình lạnh ñông
    thịt gia cầm làm cơ sở cho việc hoàn thiện qui trình công nghệ và cải tiến hệ
    thống thiết bị là vấn ñề rất cấp thiết.
    Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu
    ảnh hưởng của quá trình lạnh ñông ñến chất lượng thịt gia cầm xuất khẩu”.
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
    1.2.1. Mục ñích của ñề tài
    Xác ñịnh một số thông số công nghệ tối ưu của quá trình lạnh ñông làm cơ sở
    cho việc hoàn thiện qui trình công nghệ nhằm tạo rasản phẩm gia cầm lạnh ñông có
    chất lượng cao ñáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
    1.1.2. Yêu cầu của ñề tài
    - Nghiên cứu thực nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của mộtsố thông số công
    nghệ ñến một số chỉ tiêu chất lượng sản phẩm thịt gia cầm lạnh ñông (hàm lượng
    protein, lipit, hao hụt khối lượng sản phẩm).
    - Xác ñịnh các thông số tối ưu của quá trình lạnh ñông và chất lượng thịt gia
    cầm lạnh ñông ứng với các thông số tối ưu.
    - Hoàn thiện qui trình công nghệ lạnh ñông thịt giacầm.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Tình hình chăn nuôi gia cầm trên thế giới
    Theo số liệu thống kê năm 2010 dân số toàn cầu hiệnnay trên 6,7 tỷ người,
    dự báo mỗi năm dân số thế giới tăng 0,7- 0,8 triệu người. Dự kiến ñến năm 2050
    dân số toàn cầu có số lượng trên 9,5 tỷ người. Các vấn ñề liên quan ñến con người
    ñến nông nghiệp, lương thực, thực phẩm, môi trường sống và ñói nghèo là những
    vấn ñề luôn ñược cả loài người quan tâm. Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007
    ñã ảnh hưởng ñến tốc ñộ phát triển kinh tế của nhânloại và có nguy cơ làm gia tăng
    tỷ lệ ñói nghèo trên toàn cầu (FAO).
    Lương thực, thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn ñề sống còn
    của nhân loại. Ngày nay nông nghiệp có vai trò quantrọng cung cấp lương thực,
    thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái ñất. Ngành chăn nuôi không chỉ có vai
    trò cung cấp thịt , trứng, sữa là các thực phẩm cơ bản cho dân số của cả hành
    tinh mà còn góp phần ña dạng nguồn giene và ña dạngsinh học trên trái ñất.
    Trong ñó chăn nuôi gia cầm chiếm một tỷ trọng ñáng kể trong cơ cấu ngành chăn
    nuôi của cả thế giới.
    Theo số liệu thống kê của Tổ chức nông lương thế giới - FAO năm 2009 số
    lượng gà trên toàn thế giới là 14.191,1 triệu con, tổng ñàn vịt là 1.008,3 triệu con.
    Tốc ñộ tăng trưởng về số lượng vật nuôi hàng năm của thế giới trong thời gian vừa
    qua thường chỉ ñại trên dưới 1% năm.
    Hiện nay các quốc gia có số lượng gà lớn nhất thế giới lần lượt là: Trung
    Quốc có 4.702,2 triệu con, Indonesia có 1.341,7 triệu con, Brazin có 1.205,0 triệu
    con, Ấn ðộ có 613 triệu con, Iran có 513 triệu con gà .Trong ñó Việt Nam về chăn
    nuôi gà ñứng thứ 13 thế giới với 200 triệu con gà và ñứng thứ hai về chăn nuôi vịt
    với số lượng khoảng 84 triệu con chỉ sau Trung Quốc(FAO).
    Với số lượng như trên, tổng sản lượng thịt gà sản xuất năm 2009 trên toàn
    thế giới là 97,5 triệu tấn chiếm 28,5% tổng sản lượng thịt gia súc, gia cầm.
    Về phương thức chăn nuôi gia cầm trên thế giới hiện nay vẫn có ba
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    phương thức chăn nuôi cơ bản ñó là: Chăn nuôi quy mô công nghiệp thâm canh
    công nghệ cao, chăn nuôi trang trại bán thâm canh và chăn nuôi nông hộ quy mô
    nhỏ và quảng canh.
    phương thức chăn nuôi quy mô lớn thâm canh sản xuất hàng hoá chất lượng
    cao chủ yếu ở các nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc và một số nước ở
    Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh. Chăn nuôi côngnghiệp thâm canh các
    công nghệ cao về cơ giới và tin học ñược áp dụng trong chuồng trại, cho ăn, vệ
    sinh, thu hoạch sản phẩm, xử lý môi trường và quản lý ñàn. Các công nghệ sinh học
    và sinh sản ñược áp dụng trong chăn nuôi như nhân giống, lai tạo nâng cao khả
    năng sinh sản và ñiều khiển giới tính.
    Chăn nuôi bán thâm canh và quảng canh tồn tại phầnlớn ở các nước ñang
    phát triển ở Châu Á, Châu Phi, Mỹ La Tinh và các nước Trung ðông. Trong chăn
    nuôi quảng canh, tận dụng, dựa vào thiên nhiên sản phẩm chăn nuôi năng xuất thấp
    nhưng ñược thị trường xem như là một phần của chăn nuôi hữu cơ. Chăn nuôi hữu
    cơ, chăn nuôi sạch ñang ñược thực hiện ở một số nước phát triển, sản phẩm chăn
    nuôi ñược người tiêu dùng ưa chuộng. Xu hướng chăn nuôi gắn liền với tự nhiên
    ñang ñược ñặt ra cho thế kỷ 21 không chăn nuôi gia cầm công nghiệp trên lồng
    tầng. Tuy nhiên chăn nuôi hữu cơ năng xuất thấp, giá thành sản phẩm chăn nuôi cao
    thường là mâu thuẫn chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn do ñó ñang là thách thức
    của nhân loại trong mở rộng quy mô và phổ cập chăn nuôi hữu cơ.
    Theo tổ chức nông lương thế giới - FAO, nhu cầu vềsản phẩm chăn nuôi
    như thịt, trứng, sữa của toàn cầu tăng lên hàng nămdo dân số tăng và thu nhập tăng,
    mức sống tăng cao. Sản phẩm chủ yếu của thế giới làthịt, trứng và sữa. Tổng sản
    lượng thịt khoảng 281 triệu tấn thịt sản xuất hàng năm, trong ñó thịt bò, thịt lợn và
    gia cầm chiếm vị trí quan trọng nhất về số lượng.
    Ở khu vực Châu Á bao gồm chủ yếu các nước ñang phát triển, dân số ñông,
    mật ñộ dân số lớn và nông nghiệp còn lạc hậu so vớicác châu lục khác. Tổng dân
    số Châu á là 4.166,0 triệu người chiếm 60% dân số thế giới song bình quân về sản
    phẩm chăn nuôi trên ñầu người thấp so với trung bình của thế giới, bình quân về số
    lượng thịt trên ñầu người của Châu Á là 31,3 Kg/người/năm. Theo số liệu thống kê
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    5
    của FAO năm 2009 thì tổng ñàn gà của Châu Á là 9101,3 triệu con ñạt sản lượng
    thịt là 21.287,1 nghìn tấn chiếm 18,21%, vịt là 2.884,9 nghìn tấn chiếm 2,4% tổng
    sản lượng thịt gia súc, gia cầm. Nước có số lượng gia cầm lớn nhất Châu Á là Trung
    Quốc.
    Dự báo về chăn nuôi Châu Á nói riêng và chăn nuôi thế giới nói chung sẽ
    tiếp tục phát triển và tăng trưởng nhanh trong thờigian tới, không chỉ về số lượng
    vật nuôi mà còn về chất lượng sản phẩm chăn nuôi ñểñáp ứng nhu cầu ngày càng
    cao của người tiêu dùng và sự tăng dân số trên tráiñất. Vấn ñề vệ sinh an toàn thực
    phẩm và kiểm soát chất lượng trong chăn nuôi sẽ ñược toàn xã hội quan tâm hơn
    nữa từ trang trại ñến bàn ăn. Quản lý, kiểm soát chất thải vật nuôi ñể bảo vệ môi
    trường chăn nuôi và môi trường sống cho con người là vấn ñề không phải chỉ ở
    phạm vi quốc gia mà trên toàn cầu. Một vấn ñề khác ñang ñặt ra là phát triển chăn
    nuôi phải thích ứng với vấn ñề biến ñổi khí hậu và sự ấm lên của trái ñất ñang là
    thách thức cho nhiều quốc gia có nhiều nguy cơ nhấttrong ñó có Việt Nam.
    2.2. Tình hình chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam và mục tiêu phát triển
    2.2.1. Tình chăn nuôi
    Chăn nuôi gia cầm là nghề chăn nuôi truyền thống lâu ñời và chiếm vị trí
    quan trọng thứ 2 trong tổng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi nước ta. Tăng
    trưởng giai ñoạn 2001-2005 ñạt 2,74% về số lượng ñầu con, trong ñó giai ñoạn
    trước dịch cúm tăng 9,02% và giảm trong dịch cúm gia cầm 6,67%. Sản lượng ñầu
    con ñã tăng từ 158,03 triệu con năm 2001 và ñạt caonhất năm 2003: 185,22 triệu
    con. Do dịch cúm gia cầm, năm 2004, ñàn gà giảm còn159,23 triệu con, bằng
    86,2% năm 2003; năm 2005, ñàn gà ñạt 159,89 triệu con, tăng 0,9% so với năm
    2004. ðến năm 2009 ñàn gà ñạt trên 200 triệu con. Chăn nuôi gà chiếm 72-73%
    trong tổng ñàn gia cầm hàng năm (Cục chăn nuôi, 2010).
    a. Phát triển trên các vùng sinh thái
    Chăn nuôi gà phát triển mạnh nhất ở các vùng ðồng bằng sông Hồng, ðồng
    bằng sông Cửu Long và vùng ðông bắc. sản lượng ñầu con các vùng này năm 2003
    tương ứng là 50,13; 34,58; và 26,57 triệu con, chiếm 60% ñàn gà cả nước. Các vùng

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]. Phạm Xuân Vượng - Trần Như Khuyên, Kỹ thuật lạnh và lạnh ñông thực phẩm,
    NXB nông nghiệp;
    [2]. Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tuỳ (2002), Kỹ thuậtlạnh cơ sở, NXB Giáo dục;
    [3]. Nguyễn ðức Lợi (1995), Kỹ thuật lạnh ứng dụng,NXB Giáo dục;
    [4]. Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tuỳ (1999), Máy và thiết bị lạnh, NXB giáo dục;
    [5]. Trần ðức Ba, Phạm Văn Bôn, Nguyễn Văn Tài (1985), Kỹ thuật công nghiệp
    lạnh ñông, NXB công nhân kỹ thuật;
    [6]. TSKH. Trần ðức Ba, TS. Phạm Văn Bôn (1983), Kỹthuật công nghiệp lạnh
    ñông, NXB khoa học và kỹ thuật;
    [7]. Nguyễn ðức Lợi, Vũ Diễm Hương, Nguyễn Khắc Xương (1998), Vật liệu kỹ
    thuật lạnh và kỹ thuật nhiệt, NXB Giáo dục;
    [8]. Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tuỳ (1996), Môi Chất lạnh, NXB Giáo dục (In lần
    2 có bổ sung, sửa chữa);
    [9]. Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tuỳ (1998), Bài Tập Kỹ thuật lạnh, NXB Giáo
    dục (In lần 2 có bổ sung, sửa chữa);
    [10]. Nguyễn Xuân Phương (2004), Kỹ thuật lạnh thựcphẩm, NXB khoa học và kỹ
    thuật;
    [11]. Phạm Văn Lang, Bạch Quốc Khang (1998), Cơ sở lý thuyết quy hoạch thực
    nghiệm và ứng dụng trong kỹ thuật nông nghiệp, NXB Nông nghiệp;
    [12]. ðào Quang Triệu (1993), Phương pháp thực nghiệm cực trị và vấn ñề tối ưu
    khi nghiên cứu các quá trình kỹ thuật phức tạp, Trường ðHNN1, Hà Nội;
    [13]. H.-D. Belitz. W. Grosch (1999), Food chemistry, Springer;
    [14]. P.C. Koplet (1992), Industrial Refrigeration MacMiillan Press - Hong Kong;
    [15]. Arun S. Mujumdar (1995), Handbook of industrial drying, Marcell Dekker
    Inc.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...