Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng (α NAA, GA3) đến khả năng đậu quả,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng (α NAA, GA3) đến khả năng đậu quả, sinh trưởng quả và năng suất, chất lượng bưởi Diễn tại Hiệp Hoà, Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ ix
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñềtài 3
    1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñềtài 4
    1.4 Giới hạn của ñềtài 4
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
    2.1 Nguồn gốc, phân loại và phân bố 5
    2.2 Một sốgiống bưởi chủyếu trên thếgiới 6
    2.3 Một sốgiống bưởi chủyếu trồng ởViệt Nam 9
    2.4 Tình hình sản xuất và tiêu thu 12
    2.4.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụbưởi trên thếgiới 12
    2.4.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụbưởi ởViệt Nam 15
    2.5 Yêu cầu ngoại cảnh của cây bưởi 19
    2.6 ðặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của cây bưởi. 24
    2.7 Một sốnghiên cứu vềphân bón lá và sửdụng chất kích thích sinh
    trưởng cho cây bưởi. 30
    3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
    3.1 Vật liệu nghiên cứu 36
    3.2 Nội dung nghiên cứu 37
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 39
    3.4 Xửlý sốliệu 41
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42
    4.1 Hiện trạng sản xuất và tiêu thụcây ăn quảtại huy ện Hiệp Hoà –
    Bắc Giang 42
    4.1.1 Tình hình sản xuất cây ăn quảcủa huyện Hiệp Hoà – Bắc Giang 42
    4.1.2 Kỹthuật chăm sóc bưởi tại các hộgia ñình ởHiệp Hoà - Bắc Giang 46
    4.1.3 Tình hình tiêu thụsản phẩm bưởi tại huy ện Hiệp Hoà – Bắc Giang 50
    4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của một sốphân bón lá ñến sinh trưởng,
    ra hoa ñậu quả, năng suất, chất lượng bưởi diễn trồng tại huyện
    Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 51
    4.2.1 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến khảnăng ñậu quảcủa bưởi Diễn 51
    4.2.2 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái rụng quảcủa bưởi Diễn 52
    4.2.3 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến khảnăng tăng trưởng quảbưởi Diễn 54
    4.2.4 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến các yếu tốcấu thành năng suất
    của bưởi Diễn trồng tại Hiệp Hòa – Bắc Giang. 55
    4.2.5 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến một sốchỉtiêu về ñặc ñiểm
    của quả. 57
    4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng αNAA ñến
    khảnăng ñậu quả, giữquả, sinh trưởng và năng suất, chất lượng
    bưởi diễn tại Hiệp Hoà - Bắc Giang. 59
    4.3.1 Ảnh hưởng của α NAA ñến khả năng giữ hoa, ñậu quả của
    bưởi Diễn 59
    4.3.2 Ảnh hưởng của αNAA ñến ñộng thái rụng quảcủa bưởi Diễn 60
    4.3.3 Ảnh hưởng của α NAA ñến sự tăng trưởng quả bưởi Diễn tại
    Hiệp Hoà, Bắc Giang 61
    4.3.4 Ảnh hưởng của α NAA ñến các yếu tốcấu thành năng suất và
    năng suất bưởi Diễn trồng tại Hiệp Hòa. 63
    4.3.5 Ảnh hưởng của αNAA ñến một sốchỉtiêu về ñặc ñiểm quả. 65
    4.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA
    3
    ñến
    khảnăng ñậu quả, giữquả, sinh trưởng và năng suất, chất lượng
    bưởi diễn tại Hiệp Hoà - Bắc Giang 67
    4.4.1 Ảnh hưởng của GA3 ñến khảnăng giữhoa, ñậu quảcủa bưởi Diễn 67
    4.4.2 Ảnh hưởng của GA
    3
    ñến ñộng thái rụng quảcủa bưởi Diễn 68
    4.4.3 Ảnh hưởng của nồng ñộGA3
    ñến sựtăng trưởng quảbưởi Diễn
    trồng tại Hiệp Hòa - Bắc Giang. 69
    4.4.4 Ảnh hưởng của GA
    3
    ñến các yếu tốcấu thành năng suất và năng
    suất bưởi Diễn trồng tại Hiệp Hòa – Bắc Giang. 70
    4.4.4 Ảnh hưởng của GA
    3
    ñến một sốchỉtiêu về hình thái quảbưởi
    Diễn trồng tại Hiệp Hòa – Bắc Giang. 72
    4.5 Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp vơi α
    NAA, GA3
    ñến khảnăng ñậu quả, giữquả, sinh trưởng và năng
    suất bưởi diễn tại Hiệp Hoà, Bắc Giang. 74
    4.5.1 Ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp αNAA, GA3
    ñến khả
    năng giữhoa, ñậu quảbưởi Diễn 74
    4.5.2 Ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp αNAA, GA3
    ñến tỷ
    lệ ñậu quảbưởi Diễn 75
    4.5.3 Ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp αNAA, GA3
    ñến sự
    tăng trưởng của quảbưởi Diễn 76
    4.5.4 Ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp αNAA, GA3
    ñến các
    yếu tốcấu thành năng suất và năng suất bưởi Diễn 77
    4.5.5 Ảnh hưởng của phân bón lá Komix kết hợp ñến một sốchỉtiêu
    vềquả 79
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 81
    5.1 Kết luận 81
    5.2 ðềnghị 82
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
    PHỤLỤC 89

    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðặt vấn ñề
    Cây ăn quảchiếm một vịtrí quan trọng trong ñời sống của con người.
    Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nghềtrồng cây ăn quả ñã trởthành một bộ
    phận quan trọng không thểthiếu ñối với nền nông nghiệp. Những năm vừa
    qua, cũng nhưnhiều nước trên thếgiới, nghềtrồng cây ăn quả ởViệt Nam
    ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơcấu cây trồng
    và chuyển dịch nền kinh tếnông thôn, góp phần vào việc xoá ñói giảm nghèo,
    tạo công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng.
    Một sốcông trình ñiều tra gần ñây cho thấy, thu nhập vềcây ăn quả
    gấp 2 – 4 lần so với trồng lúa, trên cùng một ñơn vịdiện tích nên làm tăng cao
    hiệu quảkinh tế, tạo cảnh quan ñẹp và cải thiện môi trường sinh thái.
    Việt Nam là nước nằm trải dài trên 15 vĩ ñộ, khí hậu chuyển tiếp từá
    nhiệt ñới sang nhiệt ñới gió mùa ẩm ñã tạo nên sự ña dạng vềsinh thái, rất
    thuận lợi cho việc phát triển nghềtrồng cây ăn quả. Theo Mura, ðỗ ðình Ca
    (1997) [43], hiện nay cây ăn quảcó múi ñã trởthành m ột trong những cây ăn
    quảchủlực ởViệt Nam và ñược trồng từBắc vào Nam với bộgiống gồm
    khoảng 70 giống khác nhau.
    Cây bưởi (Citrus grandis L. Osbeck) là một loại cây ăn quảrất quen
    thuộc với người dân Việt Nam. Bưởi là một loại quảtươi dễvận chuyển, bảo
    quản ñược nhiều ngày mà vẫn giữnguyên hương vị, phẩm chất. Bưởi ñược
    nhiều người ưu chuộng vì không những có giá trịkinh tếcao, mà còn có giá
    trị dinh dưỡng rất tốt với hàm lượng ñường từ 8 - 10 mg, gluxit 7,3 mg,
    caroten 0,02 mg trong 100g phần ăn ñược. Ngoài ra còn có rất nhiều các
    vitamin, các khoáng chất ởdạng vi lượng rất cần thiết cho cơthểcon người.
    Ngoài dùng ăn tươi, bưởi còn ñược chếbiến thành rất nhiều sản phẩm có giá
    trịnhưnước quả, mứt.v.v. Trong công nghiệp chếbiến, vỏ, hạt ñểlấy tinh
    dầu, bã tép ñểsản xuất péctin có tác dụng bồi bổcơthểrất tốt. ðặc biệt bưởi
    có tác dụng rất tốt trong việc chữa các bệnh vềtim mạch, ñường ruột cũng
    nhưcó tác dụng chống ung thư.
    ðến nay, bưởi ñược trồng hầu khắp các tỉnh trong cảnước, ñặc biệt ñã
    hình thành những vùng bưởi cổ truy ền mang tính ñặc sản ñịa phương như
    bưởi ðoan Hùng – Phú Thọ, bưởi Diễn – Từ Liêm – Hà Nội, Bưởi Phúc
    Trạch – Hương Khê – Hà Tĩnh, bưởi Thanh Trà – Huế, bưởi Năm Roi – Vĩnh
    Long . Mỗi loại bưởi khác nhau ñều có khả năng thích nghi ñối với từng
    vùng sinh thái khác nhau. Ởcác ñịa phương trên bưởi ñược coi là cây trồng
    nông nghiệp chính, với giá thu nhập hàng năm cao hơn gấp nhiều lần so với
    lúa và một sốcây trồng khác. ðồng thời cũng ñược coi là lợi thếso sánh với
    các ñịa phương khác trong phát triển kinh tếnông nghiệp.
    Thực hiện chủtrương, ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước về
    chuyển ñổi cơcấu cây trồng, nhằm nâng cao hiệu quảsửdụng ñất cũng như
    phát huy tiềm năng về ñiều kiện tựnhiên của ñịa phương. Tỉnh Bắc Giang nói
    chung và huyện Hiệp Hoà nói riêng trong những năm gần ñây ñã cải tạo, quy
    hoạch, áp dụng những tiến bộkhoa học kỹthuật mới vào việc chọn tạo và sản
    xuất những giống cây ñạt chất lượng và ñã ñưa cây bưởi Diễn vào phát triển
    kinh tếnông hộgia ñình nhằm mởrộng quy mô sản xuất cảvềdiện tích, năng
    suất và sản lượng.
    Tuy nhiên do thịtrường tiêu thụchưa ổn ñịnh, người dân chưa an tâm
    ñầu tưvào sản xuất, cộng với sựhiểu biết vềkỹ thuật còn quá ít, khó khăn về
    nguồn vốn. Nhiều vườn bưởi ñang trong tình trạng suy thoái, cây sinh trưởng
    kém, sâu bệnh gây hại nặng ñặc biệt là b ệnh chảy gôm, ñốm ñen (bệnh chín
    sớm), ngoài ra còn bịchi phối bởi nhiều yếu tốbất lợi khác nhưkhí hậu, kỹ
    thuật canh tác, bón phân chưa hợp lý . nên mẫu mã và chất lượng sản phẩm
    còn hạn chếdo vậy mà giá thành còn rẻ, sản phẩm bảo quản sau thu hoạch
    khó khăn, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng, gây thiệt hại cho
    người sản xuất. Mặt khác, bưởi có sốlượng hoa rất lớn nhưng tỷlệ ñậu quả
    lại thấp do vậy năng suất thấp và không ổn ñịnh, phẩm chất quảgiảm, ảnh
    hưởng lớn ñến hiệu quảkinh tế.
    ðểtăng tỷlệ ñậu quảvà tăng năng suất, chất lượng bưởi Diễn, việc tiến
    hành nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá và chất ñiều tiết sinh trưởng ñến
    sựsinh trưởng, ra hoa ñậu quảvà năng suất, chất lượng của cây bưởi Diễn
    trồng tại Hiệp Hoà là một trong những yêu cầu cấp thiết của sản xuất nông
    nghiệp của tỉnh Bắc Giang.
    ðứng trước nhu cầu thực tiễn ñó, chúng tôi tiến hành thực hiện ñềtài:
    “ Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng (α
    NAA, GA3) ñến khả năng ñậu quả, sinh trưởng quả và năng suất, chất
    lượng bưởi Diễn tại Hiệp Hoà, Bắc Giang”
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñềtài
    1.2.1. Mục ñích
    ðánh giá thực trạng sản xuất và trên cơ sở kết quả nghiên cứu ảnh
    hưởng của phân bón lá và các chất ñiều tiết sinh trưởng (αNAA, GA3
    ) ñến
    khảnăng sinh trưởng, ra hoa ñậu quảvà năng suất, chất lượng bưởi Diễn tại
    Hiệp Hoà, Bắc Giang mà từ ñó ñềxuất phương pháp xửlý thích hợp góp phần
    xây dựng quy trình thâm canh tăng năng suất, chất lượng của cây bưởi Diễn
    trồng tại tỉnh Bắc Giang.
    1.2.2. Yêu cầu
    - Tìm hiểu tình hình sản xuất cây bưởi của huy ện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc
    Giang.
    - Xác ñịnh ñược phân bón lá ảnh hưởng tốt ñến sự ñậu quả, giảm tỷlệ
    rụng quảvà tăng năng suất, chất lượng bưởi Diễn.
    - Xác ñịnh ñược nồng ñộ αNAA và GA3
    thích hợp cho cây bưởi Diễn
    tăng ñậu quả, năng suất và chất lượng cao.
    - Xác ñịnh ñược công thức kết hợp giữa phân bón lá và αNAA, GA3
    phù hợp ñểtăng hiệu quảsản xuất bưởi Diễn tại Hiệp Hoà, Bắc Giang.
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñềtài
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học
    - Kết quảnghiên cứu của ñềtài sẽcung cấp các dẫn liệu khoa học về
    ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp một sốchất ñiều hoà sinh trưởng ñến khả
    năng sinh trưởng, ra hoa, ñậu quả, năng suất và chất lượng của bưởi Diễn.
    - Kết quảnghiên cứu của ñềtài sẽgóp phần bổsung thêm những tài
    liệu khoa học, phục vụcho công tác giảng dạy cũng nhưtrong nghiên cứu
    trên cây bưởi Diễn ởnước ta.
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    Kết quảnghiên cứu của ñềtài sẽgóp phần xây dựng quy trình thâm
    canh cây bưởi Diễn cho năng suất, chất lượng cao ñược trồng tại Hiệp Hoà,
    Bắc Giang và các nơi có ñiều kiện sinh thái tương tựtrên ñịa bàn tỉnh Bắc
    Giang cũng nhưcác vùng ñịa lý khác trong cảnước.
    1.4. Giới hạn của ñềtài
    - ðối tượng của ñềtài là giống bưởi Diễn có ñộtuổi từ6 – 7 tuổi.
    - ðềtài ñược thực hiện tại thôn ðông, xã Lương Phong, huyện Hiệp
    Hoà, tỉnh Bắc Giang, là một trong những xã trọng ñiểm và tiên phong phát
    triển bưởi Diễn của huy ện.
    - Thời gian tiến hành thí nghiệm từtháng 10 năm 2009 ñến tháng 10
    năm 2010.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố
    Cây bưởi có tên khoa học là Citrus grandis (L). Osbeck. Trong hệ
    thống phân loại bưởi thuộc [ 7], [27], [44], [51]:
    HọRutaceae, họphụAurantioideae
    Chi Citrus
    Chi phụ: Eucitrus
    Loài: grandis
    Bưởi có 2 loài: B ưởi ( Citrus grandis) và bưởi chùm ( Citrus paradishimacf).
    Bưởi chùm (Citrus paradishi macf) có nguồn gốc ở vùng Caribê,
    ñược trồng phổbiến ởMỹvà các nước vùng ðịa Trung Hải, không có hoặc
    rất ít ởcác nước vùng Châu Á. Là dạng ñột biến hay dạng con lai tựnhiên của
    bưởi ñơn (Citrus grandis), xuất hiện sớm nhất ởvùng Barbadas thuộc vùng
    West Indies – vùng biển gồm nhiều ñảo nằm ởTrung Mỹvà ñược trồng ñầu
    tiên ởFlorida (Mỹ) năm 1809 và trởthành m ột trong những sản phẩm quả
    chất lượng cao ởChâu Mỹ[36].
    Bưởi chùm cho những giống ít hạt nhưDucan, phần lớn các giống bưởi
    chùm có hạt ña phôi nên cũng có thểsửdụng làm gốc ghép. Quảbưởi chùm là
    món ăn tráng miệng rất ñược ưa chuộng ởChâu Âu, người ta gọt nhẹlớp vỏ
    mỏng bên ngoài rồi ñểcảcùi cắt thành các lát nhỏdùng sau bữa ăn [54, 53].
    Bưởi chùm ñược trồng nhiều ở Mỹ , Brazil, riêng ở bang Florida Mỹ chiếm
    70% sản lượng bưởi chùm của cảthếgiới. ỞViệt Nam vào những năm 60 ñã
    nhập nội m ột sốgiống bưởi chùm nhưDucan, marsh, forterpinke cho năng suất
    khá. Tuy nhiên bưởi chùm chưa ñược ưa chuộng thực sự ởViệt Nam.
    Các giống bưởi (Citrus grandis) ñược coi là có nguồn gốc ở
    Malaysia, Ấn ðộ. Một thuy ền trưởng người Ấn ðộ có tên là Shaddock ñã
    mang giống bưởi này tới trồng ởvùng biển Caribê. Sau ñó theo gót các thuỷ
    thủbưởi ñược ñưa ñến Palestin vào năm 900 sau Công nguyên và ởChâu Âu
    [36]. ðây là loài rất ña dạng vềgiống, do có sựlai tạo tựnhiên giữa chúng và
    các loài khác trong chi Citrus. Sựkhác nhau giữa các giống không chỉ ở ñặc
    ñiểm vềhình thái, kích thước quảmà còn cả ởchất lượng và màu sắc thịt quả.
    Chúng ñược trồng ởhầu khắp các tỉnh trong cảnước. Tuy nhiên chỉmột số
    giống có giá trịthương phẩm cao có thểsản xuất hàng hoá [2]
    Bưởi chịu ñược nóng ẩm, trồng nhiều ởnhiệt ñới và cận nhiệt ñới. Cây
    cao, to, lá có cánh rộng, hoa to, thơm, quả to nhỏ tuỳ theo giống. Theo
    Praloran có thểbưởi chùm là một ñột biến của bưởi. Bưởi chùm khác bưởi là
    ởbúp non và cuống không có lông, cánh lá nhỏ, tâm quả ñặc, tép thường dính
    vào nhau, thịt quảnát, vịvừa chua vừa ñắng, hạt nhẵn trắng, hạt ña phôi (8 –
    11 phôi) [30].
    Một sốnước nhưThái Lan, Trung Quốc, Indonexia phân chia bưởi làm
    2 nhóm: Nhóm quảruột trắng và nhóm quảruột hồng (sắc tố). Cũng cần phân
    biệt giữa bưởi Pummelo và Pummeloes, Pummeloes là những giống có quả
    cực lớn (bòng hoặc kỳ ñà), hàm lượng axit thấp tương tự như nhóm cam
    không axit (hàm lượng axit khoảng 0,2%). Bưởi là những giống có kích thước
    quảnhỏhơn so với Pummeloes và hàm lượng axit cao hơn nên còn gọi là
    bưởi chua, phần lớn các giống bưởi là bất tựtương hợp (self-incompatible) và
    lai với nhau m ột cách dễdàng nên trong tựnhiên có rất nhiều giống ñã ñược
    phát sinh do lai [47].
    2.2. Một sốgiống bưởi chủyếu trên thếgiới
    Hiện nay, bưởi ñược trồng rất nhiều nước trên thế giới như Trung
    Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Philippine, Malaysia . Một số
    nước ñã chú ý phát triển cây bưởi theo hướng xuất khẩu nhưTrung Quốc,
    Thái Lan, ðài Loan, Philippin, Achentina, Urugoay, . Theo một sốtài liệu

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. ðỗViệt Anh (1979). ði ều tra nghiên cứu một s ốgiống bưởi ởcác tỉ nh phía
    Bắc.Luận án tốt nghiệp ðại h ọc. Trường ðại h ọc Nông nghiệp Hà Nội
    2. Ngô Hồng Bình (2008), “Kỹthu ật tr ồng bưởi, B ảo quản và chếbiến”, NXB
    Nông nghiệp Hà Nội
    3. Lý Gia Cầu ( 1993 ). Kỹthu ật trồng bưởi n ăng suất cao n ỏi tiếng của Trung
    Quốc.NXB khoa học kỹ thu ật Qu ảng Tây, Tài liệu dị ch của Nguy ễn Văn
    Tôn.
    4. Phạm Văn Côn ( 1987), Bài giảng Cây ăn quả, Tr ường ðại h ọc Nông
    nghiệp Hà Nội
    5. VũThiên Chính (1995), Khảnăng phát triển một s ốcây ăn quảvùng ðông
    Bắc – B ắc B ộ.Luận văn Thạc sĩkhoa học nồng nghiệp, Trường ðại hg ọc
    Nông nghiệp Hà Nội
    6. Trần ðại D ũng (2004). Nghiên cứu ñặc ñi ểm sinh học và một s ốbiện pháp
    kỹthu ật nh ằm nâng cao năng suất, ch ất l ượng của giống mận chín sớm ở
    huyện Cao Lộc, tỉ nh Lạng Sơn.Luận văn Thạc sĩnông nghiệp, Trường ðại
    học nông – lâm Thái nguyên, tr. 28 - 30
    7. Bùi Huy ðáp (1960), ‘Cam quýt” , Cây ăn quảnhiệt ñới tập I, NXB Nông
    nghiệp Hà Nội.
    8. Hoàng A ðiền (1999), Kỹthu ật tr ồng bưởi V ăn ðán, NXB Khoa h ọc kỹ
    thuật Qu ảng Tây (Lê Sỹ Nhượng dịch)
    9. Lê Quý ðôn (1962). Vân ðài loại ng ữ, t ập 2. NXB Văn hoá – Viện Văn
    Hoá.
    10. VũCông Hậu (1999). Trồng cây ăn quảViệt Nam. NXB Nông Nghiệp
    thành phốHồChí Minh
    11. VũCông Hậu (1996), Trồng cây ăn quảViệt Nam, NXB Nông nghiệp
    – TP HồChí Minh
    12. VũViệt Hưng (2002). Nghiên cứu các biện pháp kỹthuật nhăm nâng
    cao năng suất phẩm chất bưởi Phúc Trạch tại Hương Khê - Hà Tĩnh.
    Luận án thạc sỹ.
    13. Bùi Huy Kiểm (2000), Nghiên cứu một số ñặc tính sinh học của các
    giống cam quýt của vùng ñồng bằng Sông Hồng ñểphục vụcho việc
    chọn tạo các giống tốt và yêu cầu thâm canh cây cam quýt, NXB Nông
    nghiệp Hà Nội, tr. 22 - 58.
    14. Lâm ThịBích Lệ( 1999 ), Một sốtiến bộkỹthuật trong nghềtrồng cây
    ăn quả, Chuyên ñềtiến sỹkhoa học nông nghiệp, Trường ðại học nông
    nghiệp Hà Nội, tr. 18 – 21.
    15. Nguyễn Văn Luật, ( 2006 ), Cây có múi giống và kỹthuật trồng,NXB
    Nông nghiệp – Hà Nội
    16. Nguyễn Văn Nam ( 2005 ), Thị trươmng xuất – nhập khẩ rau quả,
    NXB Thống kê
    17. Boun Keua Vong Salath (2004), Nghiên cứu tình hình sản xuất cây có
    múi ởmột sốhuyện ngoại thành Hà Nội và một sốbiện pháp kỹthuật
    nhằm nâng cao năng suất bưởi và quýt.Luận án Tiến sỹnông nghiệp.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội
    18. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Vũ Quang Sáng (2006), Giáo
    trình Sinh lý thực vật, NXB Nông nghiệp
    19. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch (1996), Sinh lý thực vật( bài
    giảng cao học ), NXB Nông Nghiệp
    20. Hoàng Minh Tấn, Nguy ễn Quang Thạch (1993), Chất ñiều hoà sinh
    trưởng ñối với cây trồng, NXB Nông nghiệp
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...