Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B), Gibberellin (GA3), và chế phẩm phân bón lá đến s

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B), Gibberellin (GA3), và chế phẩm phân bón lá đến sinh trưởng phát triển và năng suất dưa chuột bao tử trồng trên đất xám bạc mầu, vụ xuân 2010 tại huyện Tân Yên, Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục hình ix
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích yêu cầu của ñề tài 3
    1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Giới thiệu chung về cây dưa chuột bao tử 4
    2.2 Tình hình sản xuất dưa chuột bao tử trên thế giới và Việt Nam 9
    2.3 Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về cây dưa chuột
    bao tử 21
    2.4 Vai trò sinh lý của nguyên tố Bo 30
    2.5 Vai trò sinh lý của nguyên tố GA3
    30
    2.6 Vai trò của phân bón qua lá 31
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 33
    3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu: 34
    3.3 Nội dung nghiên cứu 34
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 34
    3.5 Tính toán hiệu quả kinh tế 38
    3.6 Phương pháp xử lý số liệu 38
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
    4.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý nguyên tố vi lượng bo (B) ñến
    sinh trưởng phát triển, sự ra hoa ñậu quả, năng suất dưa chuột
    bao tử Ajax tại huyện Tân Yên, Bắc Giang vụ xuân năm 2010 39
    4.1.1 Ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B) ñến thời gian sinh
    trưởng của cây dưa chuột bao tử 39
    4.1.2 Ảnh hưởng của nguyên tố B ñến sự sinh trưởng phát triển thân lá
    của cây dưa chuột bao tử 40
    4.1.3 Ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng B ñến hàm lượng diệp lục
    trong lá của cây dưa chuột bao tử 42
    4.1.4 Ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B) ñến khả năng ra hoa
    ñậu quả của dưa chuột bao tử 44
    4.1.5 Ảnh hưởng của nguyên tố B ñến sự tăng trưởng kích thước quả
    dưa chuột bao tử 46
    4.1.6 Ảnh hưởng của bo (B) ñến năng suất và phẩm cấp quả dưa chuột
    bao tử 48
    4.1 Phẩm cấp dưa thu ñược qua các lần thu hoạch ở các công thức
    phun Bo 51
    4.1.7 Mức ñộ gây hại của một số sâu bệnh hại chính trên dưa chuột bao
    tử ở các công thức thí nghiệm 51
    4.1.8 Hiệu quả kinh tế của các công thức xử lý B trên câydưa chuột
    bao tử vụ xuân năm 2010 53
    4.2 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng (GA3 ) ñếnsinh trưởng
    phát triển, sự ra hoa ñậu quả, năng suất dưa chuột bao tử Ajax
    trồng tại huyện Tân Yên, Bắc Giang vụ xuân năm 2010 54
    4.2.1 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3
    ñến thời gian sinh
    trưởng cây dưa chuột bao tử 55
    4.2.2 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3 ñến sự sinh
    trưởng phát triển thân, lá của cây dưa chuột bao tử 56
    4.2.3 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3 ñến hàm lượng
    diệp lục trong lá của dưa chuột bao tử. 58
    4.2.4 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3
    ñến khả năng ra
    hoa ñậu quả của dưa chuột bao tử 59
    4.2.5 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3 ñến sự tăng
    trưởng kích thước quả dưa chuột bao tử 61
    4.2.6 Ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng GA3 ñến chất lượng
    quả của dưa chuột bao tử 63
    4.2.7 Ảnh hưởng của GA3 ñến mức ñộ sâu bệnh hại trên cây dưa chuột
    bao tử. 65
    4.2.8 Hiệu quả kinh tế của các công thức xử lý GA3 cho cây dưa chuột
    bao tử. 66
    4.3 Ảnh hưởng của ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp vớiGA3
    ñến
    sinh trưởng phát triển và phẩm cấp dưa chuột bao tử 68
    4.3.1 Ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp với GA3
    ñến thời gian sinh
    trưởng của dưa chuột bao tử 68
    4.3.2 Ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp với GA3 ñến sự sinh trưởng
    phát triển thân lá của dưa chuột bao tử. 70
    4.3.3 Ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp với GA3
    ñến hàm lượng diệp
    lục trong lá của dưa chuột bao tử 72
    4.3.4 Ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp với GA3
    ñến khả năng ra
    hoa ñậu quả của dưa chuột bao tử. 73
    4.3.5 Ảnh hưởng của phân bón lá và phân bon lá kết hợp với GA
    3
    ñến
    kích thước quả dưa chuột bao tử. 76
    4.3.6 Ảnh hưởng của phân bón lá kết hợp với GA3
    ñến phẩm cấp quả
    của dưa chuột bao tử 78
    4.3.8 Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón qua lá kết hợp GA3
    ñối với dưa chuột bao tử 81
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 83
    5.1 Kết luận 83
    5.2 ðề nghị 84
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 85

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Hiện nay, nước ta ñang thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại
    hoá ñất nước. Quá trình ñô thị hoá diễn ra mạnh mẽ;sự thu hẹp dần diện tích
    ñất nông nghiệp ñang là vấn ñề lớn mà chúng ta cần quan tâm. Trong ñó,
    ñáng chú ý là các mặt hàng rau, quả vốn ñược coi làtiềm năng và thế mạnh
    của nước ta do vậy cần phải có những giải pháp ñể thúc ñẩy sự phát triển của
    nó trong thời kỳ hội nhập kinh tế, quốc tế [1].
    ðứng trước những nhu cầu của thị trường các nước trên thế giới cũng
    như trong khu vực, các cây hoa màu ngắn ngày cho năng suất cao, chất lượng
    tốt như: Cà chua bi, ngô ngọt, dưa chuột bao tử , ớt xuất khẩu .ñều là mặt
    hàng thiết yếu cung cấp nguyên liệu cho các nhà máychế biến nông sản xuất
    khẩu sang các nước trên thế giới và khu vực. ðó là những tiềm năng mang lại
    giá trị kinh tế cao phục vụ ñời sống của người dân [32].
    Tân Yên là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, diệntích tự nhiên 204
    km2, dân số gần 180 ngàn người; ñời sống của nhân dân chủ yếu là sản xuất
    nông nghiệp. ðể tiếp tục ñẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, huyện ñã tích cực
    chỉ ñạo chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, chú trọng việc sản xuất nông nghiệp hàng
    hóa. Một số cây trồng có giá trị kinh tế cao như: Cà chua bi, ngô ngọt, ngô
    bao tử, ớt xuất khẩu và dưa chuột bao tử [1].
    Cây dưa chuột bao tử ñã ñược người dân Tân Yên - Bắc Giang ñưa vào
    sản xuất từ những năm 2002 trở lại ñây. Vụ ñông năm2002 cây dưa chuột
    bao tử ñược ñưa vào trồng tại Tân Yên ñược trồng ởxã Cao Xá, Thị Trấn
    Cao Thượng với diện tích là 5 mẫu và ký kết hợp ñồng tiêu thụ sản phẩm với
    Nhà máy chế biến rau quả Bắc Giang, hàng năm diện tích tăng dần ñến năm
    2004 diện tích dưa chuột bao tử của Tân Yên khoảng 10 ha. Nhưng vụ ñông
    năm 2004 dưa chuột bao tử Tân Yên thất bại do thời tiết năng nóng, giống
    không phù hợp với thời tiết mặt khác kinh nghiệm phòng trừ sâu bệnh của bà
    con còn hạn chế do vậy năm 2005 diện tích dưa chuộtbao tử của Tân Yên
    giảm xuống còn 8 ha. Nhưng ñến năm 2006 diện tích dưa chuột bao tử ñược
    tăng lên 25-30 ha . năm 2009 diện tích dưa chuột bao tử tăng 215ha vụ xuân
    năm 2010 diện tích dưa chuột bao tử là 150ha. Và có 7 nhà máy ký kết hợp
    ñồng bao tiêu sản phẩm. Diện tích cây dưa chuột baotử tăng nhanh hàng năm
    ở ñây là một mặt người dân thấy hiệu quả kinh tế của cây dưa chuột cao hơn
    so với các cây trồng khác mặt khác UBND huyện tổ chức cho cán bộ kỹ thuật
    ñi thăm quan học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn như Hà Nam, ngoài ra huyện
    còn hỗ trợ một phần giá giống và hỗ trợ rủi ro, hỗ trợ xăng xe cho cán bộ kỹ
    thuật thường xuyên hưỡng dẫn chỉ ñạo kỹ thuật cho nhũng năm ñầu cây dưa
    chuột bao tử mới ñuợc ñưa vào, cho những diện tích bị thất bại [2].
    Song do trình ñộ thâm canh của người dân còn hạn chế, chưa quen với
    sản xuất hàng hoá ñặc biệt là sản xuất dưa chuột bao tử , cho nên trong sản
    xuất, bên cạnh những thuận lợi còn gặp nhiều khó khăn, năng suất ñạt ñược
    chưa ñồng ñều, có diện tích ñạt năng suất rất cao, nhưng cũng có những diện
    tích cho năng suất thấp, không ổn ñịnh.
    Mặt khác giống dưa chuột bao tử chủ yếu là nhập ngoại, nên rất mẫn
    cảm với ñiều kiện thời tiết không thuận lợi như nhiệt ñộ, ñộ ẩm không khí,
    nên tỷ lệ ñậu quả thấp, phẩm cấp chất lượng kém, năng suất thấp [2].
    ðể tiếp tục giúp người dân ñưa phương pháp sản xuất dưa chuột bao tử
    ñạt kết quả trên ñịa bàn, mang lại giá trị kinh tế cao ổn ñịnh, tôi ñã chọn và
    nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B),
    Gibberellin (GA3), và chế phẩm phân bón lá ñến sinhtrưởng phát triển và
    năng suất dưa chuột bao tử trồng trên ñất xám bạc mầu, vụ xuân 2010 tại
    huyện Tân Yên - Tỉnh Bắc Giang”.
    1.2 Mục ñích yêu cầu của ñề tài
    1.2.1 Mục ñích của ñề tài
    Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo (B), chất ñiều hòa
    sinh trưởng (GA3) và phân bón lá ñến sinh trưởng phát triển, khả năng ra hoa
    ñậu quả và năng suất của dưa chuột bao tử vụ xuân năm 2010 tại huyện Tân
    Yên - Bắc Giang. Trên cơ sở ñó ñể xác ñịnh biện pháp tác ñộng tốt nhất ñể
    nhằm làm tăng năng suất và phâm cấp dưa chuột bao tử tại vùng ñất xám bạc
    mầu Tân Yên- Bắc Giang.
    1.2.2 Yêu cầu của ñề tài
    ðánh giá sự sinh trưởng phát triển, khả năng ra hoa ñậu quả,năng suất
    dưa chuột bao tử với các nồng ñộ nguyên tố vi lượngB khác nhau.
    ðánh giá sự sinh trưởng phát triển, khả năng ra hoa ñậu quả, năng suất
    dưa chuột bao tử với các nồng ñộ chất kích thích sinh trưởng GA3 khác nhau.
    ðánh giá sự sinh trưởng phát triển, khả năng ra hoa ñậu quả, năng suất
    dưa chuột bao tử với tổ hợp GA3 và phân bón lá khác nhau.
    1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    1.3.1 Ý nghĩa khoa học
    Luận văn xác ñịnh ñược ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng bo, chất
    ñiều tiết sinh trưởng Gibberellin, phân bón lá ñến sinh trưởng, phát triển, khả
    năng ra hoa ñậu quả, năng suất và chất lượng dưa chuột bao tử .
    Góp phần cung cấp những dẫn liệu khoa học về tác ñộng của nguyên tố
    Bo, Gibberellin và phân bón lá ñến sinh trưởng pháttriển và năng suất dưa
    chuột bao tử làm tài liệu tham khảo cho lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy trên
    cây dưa chuột bao tử .
    1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
    Từ những kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ làm cơ sởñề xuất biện pháp
    kỹ thuật áp dụng cho cây dưa chuột bao tử tại Tân Yên - Bắc Giang và các
    vùng lân cận nhằm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1 Giới thiệu chung về cây dưa chuột bao tử
    Dưa chuột bao tử là loại cây rau ăn quả quan trọng, ñược trồng lâu ñời
    trên thê giới và trở thành thực phẩm thông dụng củanhiều quốc gia. Những
    thập kỷ cuối của thế kỷ XX dưa chuột là cây chiếm vị trí quan trọng trong sản
    xuất rau trên thế giới. Những nước dẫn ñầu về diện tích gieo trồng và năng
    suất là: Ha Lan, Ấn ðộ, Trung Quốc, Nhật Bản, Ai Cập Dưa chuột ñược
    trồng từ châu Á, châu Phi ñến 36
    0
    vĩ Bắc [1].
    Nước ta hiện nay dưa chuột bao tử có nhiều giống như Marinda,
    Levina Ajax, Mento là những giống F1 nhập từ Hà Lan, Ưu ñiểm của
    các giống này là năng suất cao, hình giáng ñẹp, kích thước quả ñồng ñiều,
    Hiện nay cây dưa chuột bao tử ñang là cây ñược gieotrồng ñể thay thế các
    giống dưa chuột quả to.
    Trước ñây dưa chuột ñược dùng như các loại hoa quả tươi ñể giải khát
    là chủ yếu. Khi thị trường trong nước và thế giới mở rộng nhu cầu tiêu dùng
    ngày càng phong phú, thì việc ña dạng hoá sản phẩm là tất yếu. Ngày nay dưa
    chuột ñược dùng trong các bữa ăn dưới dạng quả tươi, salát, trộn, sào, cắt lát,
    muối chua ñóng hộp trong ñó dưa chuột bao tử ñược ñưa vào chế biến rộng
    rãi, ớ các doanh nghiệp chế biến mà sản phẩm chế biến chủ yếu là dưa chuột
    bao tử muối ñóng lọ thuỷ tinh xuất khẩu. Có thể nóiñây là cây trồng không
    chỉ mang lại giá trị kinh tế cao cho ngành chế biếnnông sản mà còn là cây
    ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành trồng trọt.
    2.1.1 ðặc ñiểm thực vật học
    Cây dưa chuột bao tử thuộc họ bầu bí Cucurbitaceae, chi Cucumis, là
    loại rau trồng thông dụng và là loại thức ăn ñược nhiều người ưa thích. Dưa

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Mai Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi (1996). Rau và trồng
    rau, NXB NN, Hà Nội.
    2. Lê Thị Vân Anh (2003), ðổi mới chính sách nhằm thúcñẩy xuất khẩu của
    Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Nông nghiệp.
    3. Bắc Giang (2008), Hiệu quả kinh tế cao từ trồng rau quả xuất khẩu,
    Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ quốc gia,
    http://vst.sista.gov.vn
    4. Bộ Nông nghiệp & PTNT (***), Sản xuất dưa chuột quy trình công nghệ
    cao.
    5. Công ty NUNHEMS - Hà Lan (2006),Những khuyến cao cho canh tác
    dưa chuột bao tử xuất khẩu giống dưa chuột bao tử ưu thế lai F1 ẠJAX.
    6. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữ An, Nguyễn Thị Bích Hà (2000), giáo trình cây
    rau, NXBNN.
    7. Lê Tiến Dũng (2002), Luận văn tiến sỹ khoa học nôngnghiệp.
    8. Phan Thúc ðường (1997). Kết quả bước ñầu của việc chọn giống dưa
    chuột Phú Thịnh. Thông tin KHKT Rau quả.
    9. Nguyễn ðình Hiền (1996),Giáo trình tin học, NXB Nông nghiệp.
    10. Nguyễn Xuân Hiển, Võ Minh Kha và cộng sự (1997), Nguyên tố vi
    lượng trong trồng trọt, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
    11. Nguyễn Văn Hiển (2002). Giáo trình chọn giống cây trồng, NXB Giáo
    Dục.
    12. Vũ Tuyên Hoàng và CS (1996). Giống dưa chuột CP1. Nghiên cứu cây
    lương thực và cây thực phẩm, nhà suất bản Nông nghiệp, trang 155-158.
    13. Vũ Tuyên Hoàng và CS (1999). Giống dưa chuột sao xanh. Báo nông
    nghiệp Việt Nam số 55 (814), trang 12.
    14. Phạm Mỹ Linh (1999). ðánh giá ñặc tính sinh học một số giống dưa
    chuột trong ñiều kiện Gia Lâm – Hà Nội, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp.
    15. Vũ Triệu Mân, Lê Lương Tề (1998), Giáo trình bệnh cây nông nghiệp,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    16. Vũ Triệu Mân, Lê Tương Tề (2001). Giáo trình bệnh cây nông nghiệp,
    NXB Nông Nghiệp.
    17. Trần Khắc Thi (2009), rau ăn quả, NXB Khoa học tự nhiên và công
    nghệ.
    18. Trạm khuyến nông huyện Tân Yên (2006-2010), quy trình sản xuất một
    số cây trồng hàng hoá, Tân Yên.
    19. Trần Khắc Thi (2009), rau ăn quả, NXB Khoa học tự nhiên và công
    nghệ.
    20. Doanh nghiệp nông nghiệp trong sân chơi WTO: Chủ ñộng, linh hoạt ñể
    thành công (2007). http:// www.cpv. org.vn.
    21. Hoàng Tuyết Minh, Trần Minh Nhật, Vũ Tuyết Lan (2000), chính sách
    và giải pháp ñẩy mạnh suất khẩu sản phẩm rau quả, NXB Nông nghiệp,
    Hà Nội.
    22. Trần Khắc Thi (1985). Nghiên cứu ñặc ñiểm một số giống dưa chuột,tạp
    cho KH và KTNN, Hà Nội.
    23. Trần Khắc Thi, Nguyễn Văn Thắng (2001). Sổ tay người trồng rau, NXB
    Nông Nghiệp.
    24. Nguyễn Thị Vi (1995). Bón Phân cân ñối trong mối quan hệ với phẩm
    chất nông sản và bảo vệ môi trường.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...