Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của kali dưới dạng viên nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô tạ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của kali dưới dạng viên nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô tại Yên Định, Thanh Hóa
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình viii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu 2
    1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñềtài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Cơsởkhoa học của ñềtài 4
    2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngô 6
    2.2.1 Dinh dưỡng ñạm 8
    2.2.2 Dinh dưỡng lân 9
    2.2.3 Dinh dưỡng kali 10
    2.2.4 Một sốnguyên tốtrung và vi lượng 11
    2.3 Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô ởtrong n ước và trên thếgiới 13
    2.3.1 Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô trên thếgiới 13
    2.3.2 Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô ởtrong nước 18
    3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
    3.1 Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 25
    3.1.1 Vật liệu nghiên cứu 25
    3.1.2 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 25
    3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 25
    3.2.1 Nội dung nghiên cứu 25
    3.2.2 Phương pháp nghiên cứu 26
    3.2.3 Phương pháp xửlý sốliệu 32
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33
    4.2 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến ñặc ñiểm sinh trưởng,
    phát triển của các giống ngô thí nghiệm 34
    4.2.1 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến các giai ñoạn sinh trưởng,
    phát triển của các giống ngô 34
    4.2.2 Ảnh hưởng của kali bón dạng viên nén ñến tốc ñộtăng trưởng
    chiều cao cây 38
    4.2.3 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến tốc ñộra lá 43
    4.2.4 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến chiều cao cây cuối cùng
    và chiều cao ñóng bắp 46
    4.3 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến khảnăng chống chịu sâu
    bệnh và chống ñổcủa các giống 49
    4.3.1 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến khảnăng chống chịu sâu
    bệnh của các giống 49
    4.3.2 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến khảnăng chống ñổcủa
    các giống 52
    4.4 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến một sốchỉtiêu sinh lý 53
    4.4.1 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến diện tích lá và chỉsốdiện
    tích lá 53
    4.4.2 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến chỉsốSPAD 58
    4.5 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến ñặc ñiểm hình thái bắp,
    các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất 59
    4.5.1 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến ñặc ñiểm hình thái bắp 59
    4.5.2 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến các y ếu tốcấu thành năng suất 65
    4.5.3 Ảnh hưởng của kali dạng viên nén ñến năng suất 68
    4.6 Hiệu suất dụng phân bón 74
    4.7 Ảnh hưởng của kali bón dạng viên nén ñến hiệu quả kính của
    việc bón phân kali 76
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 79 5.1 Kết luận 79
    5.2 ðềnghị 80
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
    PHỤLỤC 85

    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðẶT VẤN ðỀ
    Ngô (Zea maysL.) là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tếtoàn
    cầu. Ởnước ta, cây ngô là cây lương thực có vịtrí quan trọng thứ2 sau cây
    lúa và là cây màu quan trọng hàng ñầu. Cây ngô cho sản phẩm chính là hạt có
    hàm lượng dinh dưỡng tương ñối cao. Hàm lượng tinh bột trong hạt ngô
    chiếm 68,2/100g, chất lượng protein (% casein) ñạt 32,1%, trong hạt ngô có
    nhiều amino axit không thay thếquan trọng như: leucin, isoleucin, threonin,
    tyrocin Nên sản phẩm của cây ngô ngoài sửdụng làm lương thực còn là
    nguyên liệu chính cho sản xuất thức ăn gia súc, làm nguyên liệu cho công
    nghiệp sản xuất cồn, tinh bột, bánh kẹo,
    Chính vai trò quan trọng của cây ngô trong nền kinh tếtoàn cầu nên diện
    tích trồng ngô tăng trưởng không ngừng. Sản xuất ngô trên thếgiới và ởViệt
    nam ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể(năng suất không ngừng tăng lên).
    Bên cạnh các thành tựu trong nghiên cứu, chọn tạo giống ngô mới thì những
    thành tựu trong nghiên cứu vềphân bón ñã góp phần quan trọng giúp tăng
    ñáng kểnăng suất ngô. Trong những thành tựu ñó có việc nghiên cứu và ứng
    dụng phân các loại, công thức phân mới vào trong kỹthuật canh tác cây ngô
    trong ñó có phân viên nén. Qua một sốkết quảnghiên cứu vềphân viên nén
    của các nhà khoa học trong nước và nước ngoài cho thấy, việc sửdụng phân
    viên nén thay thếcho các loại phân rời mang lại hiệu quảrất lớn ñó là: tăng
    năng suất ngô (từ10 – 30%), giảm lượng phân bịmất ñi (do rửa trôi, bay hơi,
    thấm xuống ñất) do ñó tiết kiệm ñược lượng phân bón cho ngô (từ0 – 50%
    lượng phân bón) nên giảm chi phí ñầu tưcho phân bón, giảm công lao ñộng,
    có thể ñưa cơgiới vào khâu bón phân [3].
    Trong các chất dinh dưỡng cần thiết (N, P, K) thì kali là dinh d ưỡng
    khoáng rất quan trọng ñối với sựsinh trưởng, phát triển của cây ngô. Kali là
    ñược cây ngô hút nhiều và sớm ngay từgiai ñoạn ban ñầu của quá trình sinh
    trưởng. Từkhi cây mọc ñến khi trỗcờcây ngô hút khoảng 70% lượng kali cây
    cần [25]. Do ñó, trong sản xuất ngô thì kali cần phải ñược cung cấp ñầy ñủngay
    từ ñầu thông qua bón lót và các lần bón thúc ởcác giai ñoạn sau. Tuy nhiên,
    trong th ực tếsản xuất kali thường chỉ ñược cung cấp cho cây ngô thông qua lần
    bón thúc ởnhững giai ñoạn cuối. Vì thế, ñã không cung cấp ñầy ñủvà kịp thời
    lượng kali cần thiết cho từng giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của cây ngô.
    Xuất phát từnhững vấn ñềthực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên
    cứu ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của kali dưới dạng viên nén ñến sinh
    trưởng, phát triển và năng suất của ngô tại Yên ðịnh - Thanh Hoá ”.
    1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU
    1.2.1. Mục ñích
    - Xác ñịnh ñược liều lượng kali bón dạng viên nén phù hợp cho ngô ñểtiết
    kiệm lượng kali bón và tăng hiệu quảkinh tếtrong s ản xuất ngô.
    1.2.2. Yêu cầu
    - ðánh giá sựsinh trưởng, phát triển và khảnăng chống chịu, năng suất và
    các y ếu tốcấu thành năng suất ởcác m ức bón kali khác nhau trong vụthu ñông và
    xuân hè.
    1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀTÀI
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học
    Củng cốcơsởlý luận vềdinh dưỡng cho ngô, nâng cao hiệu quảsử
    dụng phân kali bón dạng viên nén, tiết kiệm chi phí, vật tư, công lao ñộng góp
    phần tăng năng suất ngô, tăng thu nhập trên ñơn vịdiện tích.
    1.3.2. Cơsởthực tiễn
    Từkết quảnghiên cứu của ñềtài bước ñầu xác ñịnh ñược hàm lượng
    kali trong thành phần phân viên nén thích hợp áp dụng vào sản xuất ngô tại
    ñịa phương.
    So sánh ñược hiệu quảcủa phương pháp bón kali dạng viên nén so với
    phương pháp bón phân thông thường ñang ñược áp dụng tại ñịa phương.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Cơsởkhoa học của ñềtài
    Thực vật nói chung và cây trồng nói riêng ñều là các cơthểsống nên
    chúng cũng nhưtất cảcác loài sinh vật khác trên trái ñất phải cần có thức ăn
    ñểsống và phát triển. Thức ăn của cây trồng là các chất vô cơdạng các muối
    khoáng ởtrong ñất hay do con người cung cấp qua việc bón phân. Cây trồng
    hút nước, hút các chất khoáng từ ñất và phân bón, hút cacbonic từkhông khí
    tác dụng của ánh sáng mặt trời ñể ñồng hoá thành các chất dinh dưỡng, thức
    ăn của ñểcây sinh trưởng, phát triển và cho năng suất.
    Trong các nhân tốtác ñộng ñến năng suất cây trồng thì dinh dưỡng
    khoáng chiếm một vai trò quan trọng. Nếu ñất trồng không cung cấp ñủcác
    chất dinh dưỡng thiết y ếu cho cây trồng thì cây trồng sẽsinh trưởng phát triển
    kém, năng suất thấp. Vì vậy, ñối với mỗi loại cây trồng trên mỗi loại ñất khác
    nhau thì chúng ta phải cung cấp thêm các chất dinh dưỡng thiết y ếu cho cây
    trồng ñểcây trồng sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất chất lượng cao.
    Trong những thập kỷ qua, năng suất cây trồng ñã không ngừng tăng lên
    ngoài vai trò của các giống mới còn có vai trò quy ết ñịnh của phân bón.
    Giống mới chỉphát huy ñược hết tiềm năng năng suất của mình khi ñược bón
    ñủphân và chế ñộphân bón hợp lý [26].
    Trong nền nông nghiệp thếgiới, phân hoá học ñược bắt ñầu nghiên cứu
    và sửdụng ñáng kểtừnăm 1906 và sau ñó có tốc ñộtăng rất nhanh, cho ñến
    năm 1950 tốc ñộtăng bình quân ñạt 20%/năm [8]. Việc ra ñời của phân bón
    ñã làm tăng ñáng kểnăng suất cây trồng: như ởcác nước Tây Âu năng suất
    cây trồng ñã tăng 50% so với năng suất ñồng ruộng luân canh cây bộ ñậu.
    Trong các giai ñoạn sau ñó tổng lượng phân bón sửdụng trên thếgiới tiếp tục
    tăng lên (31%/năm {1950 - 1975}, 31,4%/năm {1975 - 1990}) nhờ ñó mà

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tài liệu tiếng Việt
    1. Nguyễn Văn Bộ, (1996), Bón phân cân ñối, biện pháp hiệu quả ñể tăng
    năng suất cây trồng và cải thiện ñộ phì của ñất, Khoa học ñất, số
    7/1996.
    2. Nguyễn Văn Bộ, Emutert, Nguy ễn Trọng Thi (1999), Một số kết quả
    nghiên cứu vềphân bón cân ñối cho cây trồng ở Việt Nam, Kết quả
    nghiên cứu khoa học, Quyển 3, NXBNN.
    3. Nguy ễn Tất Cảnh, (2003) Sử dụng phân viên nén trong thâm canh lúa,
    NXB Nông nghiệp, (tr.26).
    4. Nguyễn Tất Cảnh, Sản phẩm phân bón mới: Phân ñạm viên nén, NPK viên
    nén, NK viên nén. http://www.hua.edu.vn/nckh/Web/attachment/
    5. ðường Hồng Dật (2003), Sổtay hướng dẫn sửdụng phân bón, NXBNN,
    Hà Nội.
    6. Cao ðắc ðiểm (1988), Cây ngô, NXBNN, Hà Nội
    7. Võ ThịGương, Trịnh ThịThu Trang, Kart H. Diekman (1998) “Hiệu quảsử
    dụng phân bón ñến năng suất ngô trông hệthống luân canh ngô – ngô
    lúa vùng phù sa ngọt Ô Môn Cần Thơ”, Tạp chí Thổnhưỡng học (10) tr.
    71 – 76).
    8. Nguyễn NhưHà, Giáo trình phân bón cho cây trồng, NXB Nông nghịêp,
    Hà nội, tr.11.
    9. Nguyễn ThếHùng (1997), “ Xác ñịnh chế ñộphân bón thích hợp cho giống
    ngô P.11 trồng trong vụ ðông trên ñất bạc màu vùng ðông Anh – Hà
    Nôi”, Thông tin khoa học kỹthuật – KTNN, số1/1997, tr. 33 – 35.
    10. Nguyễn ThếHùng (1997), “Xác ñịnh chế ñộbón phân tối ưu cho giống
    ngô LVN – 10 trên ñất bạc màu vùng ðông Anh – Hà Nội”, Kết quả
    nghiên cứu khoa học nông nghiệp 1995 – 1996, NXBNN, tr. 38 – 44.
    11. Nguyễn ThếHùng (2005), Bài giảng cao học nông nghiệp (tr.17).
    12. Trần Văn Minh (1995), “Biện pháp kỹ thuật thâm canh ngô ở miền
    Trung”, Báo cáo nghiệm thu ñềtài KN 01 – 05, NXBNN.
    13. Trần Văn Minh (2004), Cây ngô nghiên cứu và sản xuất, NXBNN, Hà
    Nôi.
    14. Phạm Kim Môn (1991), “Dinh dưỡng khoáng và hiệu lực phân bón ñối
    với ngô ðông sau 2 lúa trên ñất phù sa sông Hồng”, Tạp chí khoa học
    kỹthuật và quản lý kinh tếsố6, tr. 280 – 282
    15. Một sốkết quảnghiên cứu vềcây ngô, NXB Khoa học và kỹthuật, Hà
    Nội
    16. Nguyễn ThịQuý Mùi (1995), Bón phân cho bắp, NXBNN.
    17. Phòng KHCN và HTQT
    http://www.hua.edu.vn/?cid=0&id=1530
    18. Nguyễn Văn Soàn và Lê Văn Căn (1970), “Hiệu lực phân ñam, phân lân
    và phân kali ñối với một sốloai cây trồng trên một sốloại ñất miền
    Bắc”, Nghiên cứu ñất phân tập 2, NXB Khoa học và Kỹthuật, (tr.238 –
    246).
    19. TạVăn Sơn (1995), Kỹthuật sửdụng phân bón thâm canh ngô, Báo cáo
    nghiệm thu ñềtài KN 01 – 05, NXBNN.
    20. Hồng Sơn, Bón phân hợp lý giúp nông dân làm giàu, NXB Thanh Hoá,
    2002 (tr.110).
    21. Nguễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ(1999), Hiệu lực của Kali trong mối
    quan hệvới bón phân cân ñối cho m ột sốloai cây trồng trên một sốloai
    ñất ởViệt Nam, Kết quảnghiên cứu khoa học, Quyển 3, NXBNN, tr.291
    – 292.
    22. Nguyễn Hạc Thuý, Cẩm nang sửdụng các chất dinh dưỡng cây trồng và
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...