Tiến Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện sinh thái và một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, ra hoa củ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 21/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii

    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam đoan . i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục thuật ngữ viết tắt . vi
    Danh mục các bảng viii
    Danh mục các hình xi
    Trích yếu luận án xii
    Thesis abstact . xiv
    Phần 1. Mở đầu . 1
    1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.2.1. Mục tiêu tổng quát 2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
    1.3. Những đóng góp mới của luận án . 3
    1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
    1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài 3
    1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
    Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu . 4
    2.1. Phân loại thực vật, nguồn gốc và đặc điểm thực vật học cây hoa đào 4
    2.1.1. Phân loại thực vật . 4
    2.1.2. Nguồn gốc . 4
    2.1.3. Đặc điểm thực vật học 5
    2.2. Yêu cầu về điều kiện sinh thái của cây hoa đào . 9
    2.2.1. Yêu cầu điều kiện nhiệt độ . 9
    2.2.2. Yêu cầu điều kiện ánh sáng 10
    2.2.3. Yêu cầu lượng mưa và độ ẩm . 11
    2.2.4. Yêu cầu điều kiện đất đai 12
    2.3. Yêu cầu dinh dưỡng của cây hoa đào . 14
    2.3.1. Nhu cầu các chất dinh dưỡng chính 14 iv
    2.3.2. Vai trò của phân bón đối với cây đào . 15
    2.4. Cơ sở khoa học việc điều khiển ra hoa cho cây đào . 16
    2.4.1. Các mối tương quan sinh trưởng, phát triển của cây 16
    2.4.2. Các phương pháp điều khiển sinh trưởng, phát triển cây . 19
    2.5. Tình hình sản xuất cây hoa đào 24
    2.5.1. Tình hình sản xuất cây hoa đào trên thế giới 24
    2.5.2. Tình hình sản xuất hoa đào ở Việt Nam . 24
    2.6. Các vấn đề đặt ra cần nghiên cứu . 27
    Phần 3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu . 29
    3.1. Vật liệu nghiên cứu . 29
    3.1.1. Giống cây trồng 29
    3.1.2. Phân bón . 29
    3.1.3. Số liệu khí tượng . 30
    3.2. Phạm vi nghiên cứu 31
    3.2.1. Địa điểm nghiên cứu . 31
    3.2.2. Thời gian nghiên cứu 31
    3.2.3. Giới hạn của đề tài 31
    3.3. Nội dung nghiên cứu . 31
    3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên ở các vùng trồng đào miền Bắc . 31
    3.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới sinh trưởng, ra hoa và chất lượng
    hoa của giống đào GL2-2 31
    3.3.3. Một số biện pháp kỹ thuật điều chỉnh sinh trưởng, ra hoa và chất lượng
    hoa của đào GL2-2 32
    3.4. Phương pháp nghiên cứu 32
    3.4.1. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 32
    3.4.2. Phương phápphân tích số liệu thí nghiệm . 37
    3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế 39
    Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận . 40
    4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên các vùng trồng đào 40
    4.1.1. Vùng trồng đào đồng bằng sông Hồng . 40
    4.1.2. Vùng trồng đào Định Hóa tỉnh Thái Nguyên vùng trung du Đông Bắc . 44
    4.1.3. Vùng trồng đào Mộc Châu, tỉnh Sơn La thuộc vùng núi Tây Bắc . 49 v
    4.1.4. Đánh giá chung . 54
    4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng đối với sinh trưởng, ra hoa và chất
    lượng hoa đào GL2-2 58
    4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới sinh trưởng đường kính thân và
    đường kính tán của đào phai GL2-2 . 58
    4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới sự xuất hiện nụ đào GL2-2 . 70
    4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới chất lượng hoa đào GL2-2 . 77
    4.2.4. Tình hình sâu bệnh hại tại 3 vùng trồng hoa đào 87
    4.2.5. Hiệu quả kinh tế trồng đào ở các vùng sinh thái . 88
    4.2.6. Đánh giá chung về ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới sinh trưởng, ra
    hoa và chất lượng hoa đào GL2-2 . 89
    4.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật tới sinh trưởng, phát triển ra
    hoa và chất lượng hoa đào GL2-2 . 91
    4.3.1. Ảnh hưởng của kỹ thuật bón bổ sung phân lót cho đào phai GL2-2 91
    4.3.2. Biện pháp cắt tỉa điều chỉnh sinh trưởng, ra hoa và chất lượng hoa . 97
    4.3.3. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến sinh trưởng, ra hoa và chất
    lượng hoa 101
    4.3.4. Ảnh hưởng của thời điểm tuốt lá đến chất lượng hoa đào 107
    Phần 5. Kết luận và đề nghị . 111
    5.1. Kết luận . 111
    5.2. ĐỀ nghị . 112
    Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 113
    Tài liệu tham khảo 114
    Phụ lục 121

    vi

    DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
    Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
    BVTV Bảo vệ thực vật
    CT Công thức
    CV% Hệ số biến động (Coefficient of variation) hay còn gọi là sai số thí
    nghiệm
    Đ/C Đối chứng
    ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
    DT Diện tích
    DTTN Diện tích tự nhiên
    DVNN Dịch vụ nông nghiệp
    FAO Tổ chức nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization)
    GR Tổng thu (Gross Return)
    GTNC Giá trị ngày công
    GTSX: Giá trị sản xuất
    HQKT Hiệu quả kinh tế
    HSXĐ
    KTTV&MT
    Hệ số xác định
    Khí tượng Thủy văn và Môi trường
    HTN
    HVNNVN
    Hoa tự nhiên
    Học viên nông nghiệp Việt Nam
    KV
    LSD 0.05
    Khoanh vỏ
    Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa với mức ý nghĩa 0,05
    (Least Significant Difference)
    MBCR Tỷ suất lợi nhận biên (Marginal Benefit Cost Ratio)
    MI Thu nhập hỗn hợp (Mix Income)
    NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    NS Năng suất
    NXB Nhà xuất bản
    P/C
    RAVC
    Phân chuồng
    Lãi thuần (Return Above Variable Cost) vii
    Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
    RCB Kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (Randomized Complete Block)
    ST, PT Sinh trưởng, phát triển
    TN&MT Tài nguyên và Môi trường
    TVC Tổng chi phí biến động (Total Variable Cost)
    UBND Ủy ban Nhân dân
    Σ(t 0 C) Tổng nhiệt độ ( 0 C)
    R mm Tổng lượng mưa (mm)
    Sgiờ Tổng số giờ nắng (giờ) viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    2.1. Cơ cấu số lượng một số loại hoa ở Việt Nam qua một số năm 25
    4.1. Một số tính chất vật lý và hóa học đất phù sa cổ sông Hồng tại huyện Gia Lâm . 42
    4.2. Tần số một số loại thời tiết đặc biệt thường gặp ở Hà Nội . 44
    4.3. Các loại đất chính tại huyện Định Hóa, Thái Nguyên 46
    4.4. Một số tính chất vật lý và hóa học đất tại huyện Định Hóa, Thái Nguyên 47
    4.5. Tần số một số loại thời tiết đặc biệt thường gặp ở Định Hóa . 49
    4.6. Các nhóm đất chính ở huyện Mộc Châu 50
    4.7. Một số tính chất vật lý và hóa học đất đỏ vàng tại huyện Mộc Châu, tỉnh
    Sơn La . 51
    4.8. Tần số một số loại thời tiết đặc biệt thường gặp ở Mộc Châu 53
    4.9. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự tăng trưởng đường kính thân, đường
    kính tán cây hoa đào tại các vùng sinh thái khác nhau . 59
    4.10. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng đối với tăng trưởng đường kính thân
    và đường kính tán cây đào GL2-2 ở các giai đoạn sinh trưởng 60
    4.11. Ảnh hưởng của nhiệt độ trung bình đối với tăng trưởng đường kínhthân
    và đường kính tán cây ở các giai đoạn sinh trưởng 61
    4.12. Ảnh hưởng của số ngày có nhiệt độ dưới 15 0 C trong các giai đoạn sinh
    trưởng tới đường kính thân và đường kính tán cây đào GL2-2 63
    4.13. Ảnh hưởng của số ngày có nhiệt độ dưới 20 0 C đối với sinh trưởng đường
    kính thân và đường kính tán cây đào GL2-2 65
    4.14. Ảnh hưởng của tổng nhiệt độ đối với sinh trưởng đường kính thân và
    đường kính tán câyđào GL2-2 66
    4.15. Ảnh hưởng của số giờ nắng trong các giai đoạn sinh trưởng đối với tăng
    trưởng đường kính thânvà đường kính tán cây đào GL2-2 68
    4.16. Ảnh hưởng của lượng mưa ở các giai đoạn sinh trưởng đối với đường
    kính thân và đường kính tán cây đào GL2-2 69
    4.17. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian ra nụ hoa của cây đào GL2-2
    ở các vùng sinh thái khác nhau . 71 ix
    4.18. Ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố khí tượng đối với thời gian từ tuốt lá
    đến ra nụ . 72
    4.19. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng trước khoanh vỏ đối với số ngày từ
    tuốt lá đến ra nụ đào GL2-2 73
    4.20. Ảnh hưởng của tổng nhiệt độ giai đoạn từ tuốt lá đến ra nụ đối với thời
    gian xuất hiện nụđào GL2-2 . 75
    4.21. Ảnh hưởng của tích ôn và số ngày có nhiệt độ thấp hơn 15 0 C tới thời
    gian sinh trưởng từ trồng đến ra nụ giống đào GL2-2 77
    4.22. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chất lượng hoa đào GL2-2 ở các ở các
    vùng sinh thái khác nhau 78
    4.23. Ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố khí tượng đối với chất lượng hoa đào
    GL2-2 80
    4.24. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng ở các giai đoạn sinh trưởng đối với
    số hoa trên cành của cây đào GL2-2 . 81
    4.25. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng ở các giai đoạn sinh trưởng đối với
    đường kính hoa đào GL2-2 . 84
    4.26. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tới thời gian từ nụ đến nở hoa của
    cây đào GL2-2 85
    4.27. Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng ở các giai đoạn sinh trưởng tới độ
    bền cành hoa tự nhiên . 86
    4.28. Tình hình sâu bệnh hại của giống hoa đào GL2-2 tại 3 vùng nghiên cứu 87
    4.29. Hiệu quả kinh tế trồng đào ở các địều kiện sinh thái 89
    4.30. Động thái tăng trưởng đường kính thân, đường kính tán ở các công thức
    bổ sung phân bón lót cho đào Phai GL2-2 . 92
    4.31. Số lượng và chất lượng hoa đào GL2-2 ở các công thức bón lót . 94
    4.32. Tình hình sâu bệnh hại của đào Phai GL2-2 ở các công thức cắt tỉa 95
    4.33. Hiệu quả kinh tế các các chế độ bón phân lót bổ sung . 96
    4.34. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật cắt tỉa đến sinh trưởng của giống hoa
    đào Phai GL2-2 . 98
    4.35. Ảnh hưởng của chế độ cắt tỉa đến sự ra hoa và chất lượng hoa . 99
    4.36. Tình hình sâu bệnh hại của đào Phai GL2-2 ở các công thức cắt tỉa 99
    4.37. Hiệu quả kinh tế các biện pháp cắt tỉa cho đàoGL2-2 101 x
    4.38. Động thái tăng trưởng chiều dài và đường kính cành lộc của đào GL2-2 ở
    các công thức khoanh vỏ 102
    4.39. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến ra hoa, chất lượng hoa 104
    4.40. Hiệu quả kinh tế của biện pháp kỹ thuật thời điểm khoanh vỏ 106
    4.41. Ảnh hưởng của thời điểm tuốt lá đến sự ra hoa và chất lượng hoa 108
    4.42. Hiệu quả kinh tế của thời điểm tuốt lá 110




















    xi
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    STT Tên hình Trang
    3.1. Giống đào phai GL2-2 29
    4.1. Sơ đồ vị trí các vùng nghiên cứu cây đào miền Bắc Việt Nam 41
    4.2. Diễn biến một số chỉ tiêu khí hậu ở Hà Nội TB 6 năm (2008-2014) . 43
    4.3. Diễn biến một số chỉ tiêu khí hậu ở Định Hóa, Thái Nguyên 48
    4.4. Diễn biến một số chỉ tiêu khí hậu ở Mộc Châu, Sơn La . 52
    4.5. Diễn biến nhiệt độ qua các tháng ở 3 vùng sinh thái 55
    4.6. Diễn biến số giờ nắng qua các tháng ở 3 tiểu vùng sinh thái . 56
    4.7. Diễn biến lượng mưa qua các tháng ở 3 tiểu vùng sinh thái 57
    4.8. Đồ thị hồi quy giữa tăng trưởng đường kính 62
    4.9. Đồ thị hồi quy giữa tăng trưởng đường kính với số ngày có t<15 0 C ở các
    giai đoạn sinh trưởng 64
    4.10. Đồ thị hồi quygiữa tăng trưởng đường kính với tích ôn củacác giai đoạn
    sinh trưởng 67
    4.11. Đồ thị hồi quy giữa tăng trưởng đường kính thân và đường kính tánvới
    lượng mưa . 69
    4.12. Đồ thị hồi quy giữa số ngày từ tuốt lá đến ra nụ với nhiệt độ trung bình
    và thời gian có t<15 0 C từ trồng đến khoanh vỏ 74
    4.13. Đồ thị hồi quy giữa thời gian từ tuốt lá đến ra nụ với tích ôn hữu hiệu và
    lượng mưa . 76
    4.14. Đồ thị hồi quy giữa thời gian sinh trưởng với tích ôn hữu hiệu và số ngày
    có t<15 0 C từ trồng đến ra nụ 76
    4.15. Đồ thị hồi quy giữa số hoa trên cành với các yếu tố khí tượng giai đoạn
    từ trồng đến khoanh vỏ . 82
    4.16. Đồ thị hồi quy biểu diễn tương quan giữađường kính hoa với các yếu tố
    khí tượng . 83
    4.17. Đồ thị hồi quy giữa độ bền cành hoa tự nhiên với các yếu tố khí tượng ở
    giai đoạn từ trồng đến khoanh vỏ . 86
    xii
    TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
    1. TÓM TẮT
    Tác giả luận án: Nguyễn Thị Thanh Hiền
    Tên luận án: Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện sinh thái và một số biện
    pháp kỹ thuật đến sinh trưởng và ra hoa của giồng đào GL2-2
    tại miền Bắc Việt Nam.
    Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
    Mã số: 62 62 01 10
    Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
    2. NỘI DUNG
    2.1. Mục tiêu nghiên cứu
    Đánh giá được ảnh hưởng của điều kiện sinh thái và một số biện pháp kỹ thuật đối
    với sinh trưởng, phát triển nhằm nâng cao chất lượng hoa của đào GL2-2, góp phần bảo
    tồn và phát triển nghề trồng hoa đào ở Việt Nam.
    2.2. Phương pháp nghiên cứu
    1. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng
    2. Phương pháp phân tích số liệu thí nghiệm
     Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
     Phân tích sai số thí nghiệm bằng phần mềm IRRISTAT 5.0
    3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế
    2.3. Kết quả nghiên cứu đạt được
    Luận án đã đánh giá được ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái tới sinh trưởng,
    ra hoa, chất lượng hoa của cây đào GL2-2 và xác định được các yếu tố chi phối chính là
    nhiệt độ trung bình ( ngay t ); số ngày có nhiệt độ dưới 15 0 C, n(t<15 0 C); số ngày có nhiệt độ
    dưới 20 0 C, n(t<20 0 C); tích ôn (∑(t 0 C); tổng số giờ nắng (S giờ) và tổng lượng mưa (R
    mm). Trên cơ sở các yếu tố sinh thái, luận án đã nghiên cứu một số biện kỹ thuật điều
    chỉnh sinh trưởng, ra hoa và chất lượng hoa cho đào GL2-2 nhằm nâng cao hiệu quả sản
    xuất hoa đào phục vụ nhu cầu thưởng thức hoa ngày Tết Nguyên đán. Các biện pháp đề
    xuất là bón lót bổ sung thêm N trực tiếp bằng phân Urea hoặc dùng dung dịch vi sinh xiii
    EM (cải tiến 1 và 2); cắt tỉa 1 tháng 1 lần và 1½ tháng 1 lần liên tục sau trồng 2 tháng;
    khoanh vỏ trước Tết Nguyên đán 140-150 ngày và tuốt lá trước Tết Nguyên đán 50-60
    ngày giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, kéo dài thời gian nở hoa, tăng số lượng hoa,
    đường kính hoa, độ bền cành hoa tự nhiên và hoa nở trước Tết Nguyên đán. Các chỉ tiêu
    sinh trưởng và chất lượng hoa đều sai khác có ý nghĩa thống kê ở mức xác suất P=95%
    so với đối chứng. Các biện pháp kỹ thuật này cũng cho thu nhập, lãi thuần, hiệu quả đồng
    vốn và tỷ suất lợi nhuận biên (MBCR) đều tăng so với các biện pháp kỹ thuật khác. Các
    biện pháp kỹ thuật điều chỉnh sinh trưởng, phát triển, ra hoa và chất lượng hoa đào GL2-
    2 chỉ yêu cầu đầu tư ít, hàm lượng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất kích thích
    sinh trưởng không đáng kể ở mức cho phép, không gây ô nhiễm môi trường, nâng cao
    chất lượng hoa phục vụ nhu cầu hoa đào vào dịp Tết Nguyên đán.


    xiv

    THESIS ABSTACT
    1. SUMARY
    Name of Ph.D. Student: Nguyen Thi Thanh Hien
    Thesis Title: Study of effects of ecological conditions and technical
    measures on growth and flowering of peach variety GL2-2 in
    Northern Vietnam.
    Major: Crop Science
    Code: 62 62 01 10
    Place of training: Vietnam National University of Agriculture
    2. CONTENT
    2.1. Objectives of thesis
    Evaluate effects of ecological conditions and technical measures on growth,
    development and flowering of peach variety GL2-2 contributing to conservation and
    development of flower peach growing in Vietnam.
    2.2. Methods
    1.Field experiment
    2. Analysis of experimental data
     Linear regression analysis
     ANOVA analysis by IRRISTAT 5.0
    3. Evaluation of economic efficiency
    2.3. Results
    Thesis evaluated effects of ecological conditions and technical measures on
    growth, flowering and flower quality of peach variety GL2-2. Thesis pointed out that
    main ecological factors affecting peach GL2-2 consist of mean day temperature, number
    of days that have lower 15 0 C-20 0 C temperature, total effective temperature, total
    sunshine hours and total rainfall. Study results also showed that technical measures
    such as basal dressing with supplement of urea nitrogen or EM solution; pruning every
    month after growing two months; cutting stem bark before Tet holiday 140-150 days xv
    and plucking off leaves before Tet holiday 50-60 daysincreased production efficiency of
    flower peach GL2-2. Application of above technical measures makes peach flower
    bloom on the occasion of Tet holidays, increases flower number, flower diameter and
    living time of flower contributing to increase of socio- economic and environmental
    efficiency of GL2-2 flower peach production in Northern Vietnam. Value of indicators
    of growth and flower quality of experimental treatments are significant different from
    control treatment with probability 95%. Application of above technical measures
    increased considerably net income and marginal benefit- cost ratio (MBCR) as well as
    decreased use of plant protection chemicals and growth stimulators contributing to
    environmental conservation, increasing peach flower quality to met requirement of
    people in Tet holidays.

    1
    PHẦN 1. MỞ ĐẦU
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Hoa, cây cảnh chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống con người, là
    một loại sản phẩm đặc biệt vừa mang giá trị kinh tế lại vừa có giá trị văn hóa.
    Những năm gần đây, nghề trồng hoa cây cảnh ở Việt Nam phát triển nhanh
    chóng cả về số lượng và chất lượng. Hiệu quả trồng hoa, cây cảnh cũng tăng lên
    rõ rệt từ mức thu nhập trung bình đạt 58 triệu đồng/ha/năm vào năm 2005 đến
    nay (năm 2014) đã đạt mức thu nhập trung bình 500 triệu đồng/ha/năm (Hữu
    Khánh, 2014).
    Cây hoa đào tên khoa học là Prunus persia (L.) Batsch xuất hiện ở Việt
    Nam đã từ rất lâu. Hoa đào là loại hoa đẹp, tượng trưng cho mùa xuân. Thú chơi
    đào ngày tết đã trở thành một phong tục, một nét văn hóa đặc sắc không thể thiếu
    được của người dân miền Bắc Việt Nam mỗi độ xuân về. Ngày nay, dù cuộc
    sống đã thay đổi, con người luôn hướng tới cái mới lạ, hiện đại nhưng dường như
    người ta vẫn không quên thú chơi hoa đào ngày tết. Trên các bức tranh tứ bình
    thường vẽ bốn thứ hoa tượng trưng cho bốn mùa trong năm thì hoa đào được coi
    là loài hoa tượng trưng cho mùa xuân, đứng đầu trong các loại hoa. Cành hoa đào
    ngày tết có màu hoa thắm hồng, được uốn tạo theo nhiều dáng thế tượng trưng
    cho nét mềm mại thanh lịch duyên dáng của con người. Ngày tết, đào được bày ở
    phòng khách hoặc cắm bên bàn thờ tổ tiên, với dáng thế đẹp, màu hoa hồng đỏ sẽ
    đem lại nhiều sự may mắn trong năm cho gia chủ. Ngoài ra, cành đào ngày tết
    còn mang ý nghĩa sâu xa là xua đuổi điềm xấu, cản luồng gió độc, tà khí ra ngoài
    (Vũ Công Hậu, 1999).
    Cây hoa đào phân bố rải rác ở khá nhiều vùng sinh thái khác nhau, từ
    Nghệ An trở ra, nhưng để trở thành hàng hóa, thì chủ yếu tập trung ở Hà Nội, Hải
    Dương, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang Hiện nay cây đào là một trong những
    loại cây hoa chiếm diện tích lớn nhất ở miền Bắc. Hoa đào dễ trồng, dễ chăm
    sóc, thích nghi với nhiều vùng sinh thái và có nhu cầu tiêu dùng khá cao. Trước
    kia cây hoa đào chỉ được trồng ở miền Bắc nhưng ngày nay đã được di thực vào
    một số vùng ở miền Nam như Đà Lạt, Lâm Đồng và tỏ ra khá thích ứng, có
    khả năng phát triển (Đặng Văn Đông và Nguyễn Thị Thu Hằng, 2010).
    2
    Hiện nay, trong quá trình đô thị hoá, diện tích trồng đào truyền thống ở
    một số vùng đang dần bị thu hẹp. Do đó, các vùng lân cận tiếp thu phát triển
    nghề trồng hoa đào như Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Nguyên nhưng năng
    suất, chất lượng hoa chưa cao vì chưa tiếp cận được kỹ thuật trồng và chăm
    sóc. Cây đào yêu cầu điều kiện khí hậu ôn hòa và phải có mùa đông đủ lạnh
    mới có thể ra hoa được. Những vùng khí hậu nóng, không có mùa đông trồng
    đào không đem lại hiệu quả kinh tế. Ngoài ra cây đào còn nhu cầu về điều
    kiện ánh sáng, chế độ mưa ẩm . thích hợp thì chất lượng hoa mới cao.
    Tuy nhiên, những nghiên cứu về sự chi phối của điều kiện sinh thái tới
    sinh trưởng, phát triển, ra hoa và chất lượng hoa đào còn chưa nhiều. Một số
    nghiên cứu cho rằng, cây đào yêu cầu một “độ lạnh” thích hợp thì mới ra hoa
    nhưng “độ lạnh” được thể hiện bằng chỉ tiêu nào? Ở miền Bắc nước ta chế độ
    nhiệt mùa đông đã đáp ứng được yêu cầu về “độ lạnh” của cây đào chưa? Độ
    dài thời gian có nhiệt độ thấp khi thời tiết rét đậm, rét hại ảnh hưởng tới sinh
    trưởng, ra hoa và chất lượng hoa đào như thế nào? Ngoài chế độ nhiệt, chế độ
    mưa ẩm và thời gian có nắng có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống cây
    đào? Nếu biết được các chỉ tiêu sinh thái và mức độ chi phối của chúng đối
    với cây đào sẽ giúp việc chọn địa điểm trồng, thời vụ, mật độ, bón phân, chăm
    sóc phù hợp. Trong sản xuất, để đáp ứng được nhu cầu chơi hoa của thị
    trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, người trồng đào cần phải điều khiển cho
    hoa đào nở vào dịp Tết Nguyên đán. Mặc dù cây hoa đào đã được trồng từ lâu
    với nhiều kinh nghiệm dân gian điều khiển nở hoa, nhưng những kinh nghiệm
    đó thường bị thất truyền, không thể áp dụng ở các vùng sinh thái khác nhau.
    Chính vì vậy việc nghiên cứu điều kiện sinh thái cũng như các biện pháp kỹ
    thuật đối với sinh trưởng và sự ra hoa của đào là việc làm rất cần thiết.
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu tổng quát
    Đánh giá được ảnh hưởng của điều kiện sinh thái và một số biện pháp kỹ
    thuật đối với sinh trưởng, phát triển nhằm nâng cao chất lượng hoa, hiệu quả của
    giống đào GL2-2, góp phần bảo tồn và phát triển nghề trồng hoa đào ở Việt Nam.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Xác định được các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh trưởng, ra hoa và
    chất lượng hoa đào GL2-2.
    3
    - Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật tác động đến sinh trưởng,
    phát triển, ra hoa, chất lượng và hiệu quả sản xuất hoa đào ở miền Bắc Việt Nam.
    1.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
    - Đã xác định các yếu tố khí tượng chính chi phối sự sinh trưởng và ra hoa
    của giống đào GL2-2 tại miền Bắc Việt Nam là nhiệt độ trung bình, số ngày có
    nhiệt độ nhỏ hơn 15 0 C và 20 0 C, tích ôn hữu hiệu, tổng số giờ nắng và tổng lượng
    mưa. Tùy theo giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây hoa đào mà mức độ ảnh
    hưởng của các yếu tố đó thay đổi.
    - Đánh giá được ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật chính như bón
    phân lót bổ sung, cắt tỉa, khoanh vỏ, tuốt lá đến sinh trưởng, ra hoa và chất lượng
    hoa của giống đào GL2-2 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội. Để giống đào GL2-2 ra hoa
    đúng dịp Tết Nguyên đán cần khoanh vỏ trước tết 140-150 ngày và tuốt lá trước
    tết 50-60 ngày.
    1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
    1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
    - Cung cấp dẫn liệu khoa học có giá trị về ảnh hưởng của điều kiện khí
    hậu và những yếu tố sinh thái chi phối chính đối với sinh trưởng, phát triển, ra
    hoa và chất lượng hoa đào ở miền Bắc Việt Nam.
    - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị trong giảng dạy và
    nghiên cứu cho ngành trồng trọt nói chung và cây hoa đào nói riêng.
    1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
    - Từ việc xác định được những yếu tố sinh thái chi phối chính đối với sinh
    trưởng, phát triển, ra hoa và chất lượng hoa đào ở một số điều kiện sinh thái miền
    Bắc, đã đề xuất được vùng trồng phù hợp.
    - Từ việc đánh giá được ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật chính
    như bón phân lót bổ sung, cắt tỉa, khoanh vỏ, tuốt lá đến sinh trưởng, ra hoa và
    chất lượng hoa của giống đào GL2-2 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội đã hoàn thiện
    được quy trình trồng giống hoa đào GL2-2 phổ biến cho sản xuất.
     
Đang tải...