Văn Bản Nghị định số 30/2014/NĐ-CP

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 18/4/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2014/Thang04/18/30_2014_ND-CP_226289.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Nghị định số 30/2014/NĐ-CP - Điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

    NGHỊ ĐỊNH
    VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
    Chỉnh phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
    Chương 1.
    QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    1. Nghị định này quy định:
    a) Điều kiện kinh doanh vận tải biển;
    b) Điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển bao gồm dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
    2. Ngoài các quy định tại Nghị định này về điều kiện kinh doanh, tổ chức, cá nhân còn phải thực hiện theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến kinh doanh vận tải biển và kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Kinh doanh vận tải biển là việc kinh doanh có sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
    2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng hóa, hành khách, hành lý và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc cảng biển Việt Nam, vùng biển Việt Nam.
    3. Vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
    4. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển quy định tại Nghị định này bao gồm doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và hợp tác xã thành lập theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...