Văn Bản Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 1/9/16.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2016/10/03/134-2016-ND-CP-323602.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Nghị định 134/2016/NĐ-CP - Hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    Chính phủ ban hành Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
    Nội dung Nghị định 134/2016/NĐ-CP
    1. Đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu theo Nghị định số 134/2016
    • Hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
    • Hàng hóa xuất khẩu từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác; và ngược lại hàng hóa nhập khẩu từ các doanh nghiệp này vào thị trường trong nước.
    • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
    • Hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định.
    2. Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
    • Thời hạn nộp thuế thực hiện theo Luật thuế xuất, nhập khẩu.
    • Bảo lãnh: Nghị định 134/NĐ-CP quy định thực hiện theo một trong hai hình thức bảo lãnh chung hoặc bảo lãnh riêng.
      • Bảo lãnh chung: Là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục hải quan.
      • Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan xuất nhập khẩu.
    • Đặt cọc: Theo Nghị định số 134, nếu đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thì người nộp thuế phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.
    3. Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế xuất nhập khẩu
    Nghị định 134/2016 hướng dẫn cụ thể các trường hợp, hồ sơ, thủ tục miễn thuế. Trong đó:
    Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh:
    • Nghị định số 134 năm 2016 quy định người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu được miễn thuế trong định mức: 1,5 lít rượu từ 20 độ trở lên hoặc 2,0 lít rượu dưới 20 độ hoặc 3,0 lít đồ uống có cồn, bia; 200 điếu hoặc 250 gam thuốc lá sợi hoặc 20 điếu xì gà; đồ dùng cá nhân phù hợp với chuyến đi; các vật phẩm khác không quá 10.000.000 đồng.
    • Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu có hành lý theo quy định được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.
    Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng theo định mức sau:
    • Quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức cá nhân Việt Nam; quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho nước ngoài không quá 2.000.000 đồng hoặc vượt quá nhưng số tiền nộp thuế dưới 200.000 đồng thì được miễn không quá 04 lần/năm.
    • Quà của nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt nam do ngân sách đảm bảo; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo không quá 30 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
    • Thuốc, thiết bị y tế bệnh hiểm nghèo của nước ngoài cho cá nhân Việt nam không quá 10 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
    Việc giảm thuế, hoàn thuế xuất, nhập khẩu xem chi tiết tại Nghị định số 134.
    Danh mục nội dung trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP
    Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
    • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
    • Điều 2. Đối tượng chịu thuế
    • Điều 3. Áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    • Điều 4. Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
    Chương II: MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
    • Điều 5. Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
    • Điều 6. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
    • Điều 7. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
    • Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
    • Điều 9. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
    • Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
    • Điều 11. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
    • Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
    • Điều 13. Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
    • Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
    • Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm
    • Điều 16. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
    • Điều 17. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
    • Điều 18. Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
    • Điều 19. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
    • Điều 20. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
    • Điều 21. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
    • Điều 22. Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
    • Điều 23. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế
    • Điều 24. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất .
    • Điều 25. Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
    • Điều 26. Miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
    • Điều 27. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
    • Điều 28. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục .
    • Điều 29. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối .
    • Điều 30. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh .
    • Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
    • Điều 32. Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    • Điều 33. Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
    • Điều 34. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
    • Điều 35. Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân .
    • Điều 36. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
    • Điều 37. Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không .
    Chương III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • Điều 38. Hiệu lực thi hành
    • Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
    • Điều 40. Trách nhiệm thi hành
    Biểu mẫu đi kèm Nghị định 134/2016/NĐ-CP
    • Mẫu số 01
    • Mẫu số 02
    • Mẫu số 03a V/v đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng
    • Mẫu số 03b V/v đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng
    • Mẫu số 04 Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế
    • Mẫu số 05 V/v thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
    • Mẫu số 06 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
    • Mẫu số 07 Phiếu trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu
    • Mẫu số 08 V/v đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
    • Mẫu số 09 Công văn đề nghị hoàn thuế
    • Mẫu số 10 Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu
    Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
     
Đang tải...