Tài liệu ngân sách nhà nước

Thảo luận trong 'Kinh Tế Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ngân sách nhà nước

    (1) (1) đ/n:

    nsnn là hệ thống quan hệ kt phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của xh để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của nn nhằm thực hiện các chức năng của nn.

    (2) (2) bản chất

    + toàn bộ khoản thu chi trong một năm
    + nsnn với dn
    + nsnn với hành chính sự nghiệp
    + nsnn với tần lớp dân cư
    + nsnn với thị trường tài chính.

    (3) (3) vai trò của nsnn

    + quản lý điều tiết kinh tế vĩ mô từ nền kt-xh:
    + kích thích tăng trưởng kt
    + điều tiết w giá cả và chống lạm phát suy thoái
    + điều tiết thu nhập dân cư góp phần thực hiện công bằng xh.

    (4) (4) hệ thống ngân sách nhà nước

    4 cấp:
    + w
    + tỉnh, thành phố thuộc w
    + thành phố thuộc tĩnh, quậ huyện, thị xã
    + thị trấn phường xã.
    nguyên tắc quan hệ của các cấp:
    + phân định nhiệm vu thu chi của từng cấp
    + cơ chế cấp trên bổ xung cho cấp dưới
    + uỷ quyền thu chi của cấp trên cho cấp duới
    + trường hợp đăc biệt.
    nguyên tắc quản lý hệ thống nsnn:
    + tập trung dân chủ
    + công khai phân công trách nhiệm
    + theo điều hành của quốc hội và chính phủ.
    + thuế thu từ phí lệ phí, khác
    + tập trung về kho bạc nhà nước.
    phân cấp quản lý: bằng các quy phạm pl, 4 cấp. pc về chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức tài chính, phân cấp vế vật chất thu chi, pc vế chu trình ngân sách.

    + tổng thu lớn hơn tổng chi
    + bội chi phải nhõ hơn chi đầu tư phát triển
    + sử dụng khoản vay phải có kế hoạch thu hồi
    + trường hợp nhu cầu địa phương lớn chờ cấp trên duyệt, hay huy động vốn từ bên ngoài.

    (5) (5) thu ngân snn

    (a) (a) thu thuế:
    thuế là gi?
    phân loại:
    theo tính chất gồm: thuế trực thu và thuế gián thu.
    theo đối tượng đánh thuế gồm: thuế đánh vào hoạt động sxkd, dv, hh, thu nhập, tài sản.
    các yêu tố cấu thành luật thuế:
    + tên gọi của thuế-đối tượng của thuế
    + đơn vị tính thuế
    + biểu thuế-thuế suất
    + giá tính thuế và chế độ ưu đãi.
    hệ thống thuế ở vn:
    thuế giá trị gia tăng
    (gián thu: thu vào hh dv trong quá trình luân chuyển cho đến tay người tiêu dùng. từng công đoạn người bán hh dv thu thuế ngưòi mua tại thời điểm bán. thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hh dv).
    căn cứ tính: (giá tính thuế: giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đối với hh dv nhập khẩu thì công thêm thuế nhập khẩu. giá hh dv tính bằng ngoại tệ thì đổi sang tiền vn theo giá hiện hành cùa ngân hàng w) thuế suất (0%, 5%, 10%, 20%).
    + thuế gtgt phải nộp tính theo pp khấu trừ.
    + phạm vi áp dụng rộng.
    + đánh không trùng lấp.
    + thu trên nhiều công đoạn nhưng đánh thuế một lần.
    thuế tiêu thụ đăc biệt:
    thu vào hh dv được liệt kê trong danh mục. gián thu, thuế được gộp vào giá bán, chỉ chịu thuế một lần ở khâu sxkd dv và nhập khẩu. giá tính với hh trong nước là giá của cơ sở sxkd bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, nhập khẩu thì công thêm thuế nhập khẩu, dịch vụ là giá cung ứng dv chư có thuế tiêu thụ đặc biệt.
    thuế xuất khẩu và nhập khẩu:
    thuế thu vào từ hoạt động mậu dịch và phi mậu dịch, xuất nhập khẩu qua biên giới vn, trong khu chế xuất ra
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...