Tài liệu ngan-hang-trac-nghiem-tai-chinh-tien-te.doc

Thảo luận trong 'Tài Chính - Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Ch­ương 2: Tài chính doanh nghiệp

    16. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
    a) điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
    b) điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
    c) điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
    d) điều kiện để đầu tư và phát triển.
    TL: a) Đã bao hàm đầy đủ các vai trò của vốn đối với DN.
    17. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:a) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
    b) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
    c) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
    d) Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.
    TL: a)
    18. Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
    a) Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
    b) Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
    c) Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
    d) Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.
    TL:
    19. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
    a) Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
    b) Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
    c) Quy mô và hình thức tồn tại.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...