Thạc Sĩ Ngân cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam đến năm 2015

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU


    Những năm đầu của thế kỷ XXI đang chứng kiến nền kinh tế Việt Nam biến
    chuyển mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, rất nhiều ngành kinh
    tế đã, đang và sẽ buộc phải mở cửa cho phần còn lại của thế giới. Các doanh nghiệp
    Việt Nam không còn được Nhà nước bảo hộ bằng những biện pháp bao cấp nữa, thay
    vào đó, các doanh nghiệp phải đối diện với những vấn đề sống còn trong cạnh tranh.
    Ngành ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài bức tranh toàn cảnh đó. Các
    ngân hàng thương mại Việt Nam đang nỗ lực hết sức để tồn tại và phát triển trong bối
    cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt. Tìm kiếm các biện pháp nâng cao năng lực cạnh
    tranh phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngân hàng nhằm tồn tại và phát triển trong
    cạnh tranh trở thành nhu cầu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng.
    Xuất phát từ thực tiễn đó, kết hợp với các kiến thức đã được các Thầy Cô truyền
    thụ trong chương trình đào tạo cao học của Trường và kinh nghiệm làm việc thực tế tại
    Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu:
    NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
    PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015
    ”.
    Cơ sở lý luận:
    Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu là cạnh tranh – quy luật hoạt động của kinh
    tế thị trường, đồng thời xuất phát từ hoạt động thực tiễn của ngân hàng Đầu Tư và Phát
    Triển Việt Nam, kết hợp với so sánh, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các
    ngân hàng thương mại khác.
    Mục đích nghiên cứu:
    Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đầu Tư
    và Phát Triển Việt Nam đến năm 2015.
    Phương pháp nghiên cứu:
    Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vận dụng tổng hợp
    phương pháp của các môn khoa học kinh tế và cácï môn học hỗ trợ như Quản trị Dự Án,
    Quản trị Chiến lược, Quản trị Marketing, Tâm lý Quản lý và nghệ thuật lãnh
    đạo Đồng thời, luận văn cũng sử dụng rộng rãi các phương pháp như so sánh, mô tả,
    thu thập và xử lý dữ liệu cũng như phân tích và tổng hợp.
    Nguồn số liệu trong luận văn được sử dụng từ báo cáo thường niên của các ngân
    hàng thương mại như: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng Ngoại
    Thương Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Nông Nghiệp và
    Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
    ™ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    Đề tài nghiên cứu hoạt động của hệ thống ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
    Nam trong mối quan hệ tương quan với các ngân hàng thương mại khác trong phạm vi
    cả nước như: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam,
    Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
    Ý nghĩa thực tiễn của luận văn:
    Đưa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đầu Tư và
    Phát Triển Việt Nam đến năm 2015.
    Kết cấu của luận văn: Gồm 3 chương:
    - Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngân hàng.
    - Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
    Việt Nam (BIDV) trong thời gian qua.
    - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến
    năm 2015.



    MỤC LỤC

    Trang phụ bìa
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
    LỜI MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG

    1.1 KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 01
    1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh 01
    1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .01
    1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
    HÀNG THƯƠNG MẠI(NHTM) 02
    1.2.1 Các yếu tố nội tại .03
    1.2.1.1 Nguồn nhân lực .03
    1.2.1.2 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức 03
    1.2.1.3 Tiềm lực tài chính . 04
    1.2.1.4 Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng 04
    1.2.1.5 Công nghệ .05
    1.2.2 Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài 05
    1.2.2.1 Môi trường vĩ mô . 05
    1.2.2.2 Môi trường vi mô . 06
    1.3 SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NHTM
    VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 08
    1.3.1 Lộ trình mở cửa của hệ thống ngân hàng Việt Nam để gia nhập WTO . 08
    1.31.1 Các cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng trong Biểu cam kết dịch
    vụ 08
    1.3.1.2 Các cam kết đa phương trong Báo cáo của Ban công tác 10
    1.3.1.3 So sánh cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng với
    các cam kết trong BTA .11
    1.3.1.4 Đánh giá tác động tới môi trường cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng .11
    1.3.2 Cơ hội .13
    1.3.2.1 Về phía khách hàng 13
    1.3.2.2 Về phía ngân hàng .14
    1.3.3 Thách thức 16
    1.3.3.1 Đối với NHNN là cơ quan quản lý tiền tệ và hệ thống ngân hàng .16
    1.3.3.2 Đối với các NHTM trong nước 16

    CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) TRONG THỜI GIAN QUA.
    2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 17
    2.1.1 Lược sử hình thành và phát triển 17
    2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam 18
    2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV trong giai đoạn hiện nay 20
    2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV VIỆT NAM 24
    2.2.1 . Thực trạng các yếu tố nội tại 24
    2.2.1.1 Nguồn nhân lực 24
    2.2.1.2 Năng lực quản lý 26
    2.2.1.3 Khả năng tài chính . 28
    2.2.1.4 Thương hiệu 36
    2.2.1.5 Các sản phẩm, dịch vụ . 37
    2.2.1.6 Công nghệ ngân hàng 40
    2.2.2 Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài 41
    2.2.2.1 Môi trường vĩ mô 41
    2.2.2.2 Các yếu tố vi mô 46
    2.3 . ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV 51
    2.3.1 Bảng số liệu so sánh với các đối thủ cạnh tranh 51
    2.3.2 Các ưu thế cạnh tranh của BIDV 52
    2.3.3 . Các điểm yếu của BIDV 54

    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV ĐẾN NĂM 2015
    3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA BIDV VIỆT NAM ĐẾN NĂM
    2015 .56
    3.1.1 Mục tiêu . 56
    3.1.2 Lộ trình thực hiện . 56
    3.2 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 57
    3.2.1 Quan điểm 1: Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng 58
    3.2.2 Quan điểm 2: Đổi mới hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế 58
    3.2.3 Quan điểm 3: Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế của ngân hàng 58
    3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV
    ĐẾN NĂM 2015 .58
    ™ Nhóm giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh . 58
    3.3.1 Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . 58
    3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác quản trị điều hành 60
    3.3.3 Giải pháp 3: Bổ sung nguồn vốn . 61
    3.3.4 Giải pháp 4: Quản lý tài sản Nợ – tài sản Có 62
    3.3.5 Giải pháp 5: Hòan thiện hoạt động tín dụng . 63
    ™ Nhóm giải pháp khắc phục điểm yếu . 63
    3.3.6 Giải pháp 6: Nâng cao chất lượng dịch vụ 63
    3.3.7 Giải pháp 7: Phát triển thương hiệu của hệ thống ngân hàng BIDV 64
    3.3.8 Giải pháp 8: Mở rộng mạng lưới kênh phân phối . 66
    3.3.9 Giải pháp 9: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin 67
    3.3.10 Giải pháp 10: Quản lý rủi ro và kiểm toán nội bộ 68
    3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .69
    3.4.1 Đối với Nhà nước . 69
    3.4.2 Đối với cơ quan chức năng 71
    KẾT LUẬN .73
    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1: Báo cáo thường niên của BIDV năm 2005
    Phụ lục 2: Báo cáo thường niên của BIDV năm 2006
    Phụ lục 3: Giới thiệu một số sản phẩm của BIDV
    TÀI LIỆU THAM KHẢO


    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN


    AFTA: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
    AGRIBANK: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
    ALCo: Uûy ban quản lý Tài sản nợ – tài sản có
    ATM: Máy rút tiền tự động
    BIDV : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
    BTA: Hiệp định thương mại Việt - Mỹ
    CAR: Hệ số an tòan vốn
    CNTT: Công nghệ thông tin
    DN: Doanh nghiệp
    DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
    DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
    IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế
    IFRS: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
    IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
    INCOMBANK: Ngân hàng Công Thương Việt Nam
    FDI: Vốn đầu tư trực tiếp
    GATS: Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
    GDP: Tổng thu nhập quốc dân
    HĐQT: Hội đồng quản trị
    HSBC : Hongkong and Shanghai Banking Corporation
    HSC: Hội sở chính
    L/C: Thư tín dụng
    MIS: Thông tin quản trị điều hành
    NHNN: Ngân hàng Nhà nước
    NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
    NHTMQD: Ngân hàng thương mại quốc doanh
    NHTMNN: Ngân hàng thương mại nhà nước
    NSNN: Ngân sách nhà nuớc
    POS: Hệ thống bán lẻ
    ODA: Vốn đầu tư gián tiếp
    QĐ: Quyết định
    ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
    ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
    SWIFT: Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng
    TCT: Tổng công ty
    TSCĐ: Tài sản cố định
    TCKT: Tổ chức kinh tế
    TSC: Tài sản có
    TP: Thành phố
    TA2: Dự án phát triển theo mô hình bán buôn – bán lẻ
    VAS: Chuẩn mực kế tóan Việt Nam
    VCB, Vietcombank: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
    VPĐD: Văn phòng đại diện
    VN: Việt Nam
    WB: Ngân hàng thế giới
    WTO: Tổ chức thương mại thế giới
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...