Tiểu Luận Network planning LTE - BÀI TẬP LỚN MÔN TỐI ƯU VÔ TUYẾN CHO CÁC MẠNG DI ĐỘNG THẾ HỆ MỚI 2-11

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Network planning LTE - BÀI TẬP LỚN MÔN TỐI ƯU VÔ TUYẾN CHO CÁC MẠNG DI ĐỘNG THẾ HỆ MỚI 2-11

    LTE Planning in WinProp
    Thiết lập Mạng LTE trong WinProp
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Phiên bản
    [/TD]
    [TD]Ngày tạo
    [/TD]
    [TD]Thay đổi
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]V 1.0
    [/TD]
    [TD]Tháng 11/2010
    [/TD]
    [TD]Phiên bản đầu tiên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]V2.0
    [/TD]
    [TD]Tháng 1/2011
    [/TD]
    [TD]Phiên bản thứ 2 có sửa đổi ví dụ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]V3.0
    [/TD]
    [TD]Tháng 2/2011
    [/TD]
    [TD]Phiên bản thứ 3 có cập nhật cho GUI và dữ liệu mẫu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]V4.0
    [/TD]
    [TD]Tháng 11/2011
    [/TD]
    [TD]Phiên bản thứ 4 có cập nhật sơ đồ đa truy cập
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    1 Động lực
    3GPP Long Term Evolution (LTE), là chuẩn mới nhất cho mạng di động sau các công nghệ GSM/EDGE và UMTS/HsxPA. Chỉ tiêu kĩ thuật LTE là tốc độ đỉnh đường xuống ít nhất là 100 Mbit/s và đường lên là 50 Mbit/s và thời gian truy cập mạng RAN nhỏ hơn 10ms. LTE hỗ trợ nhiều băng tần, từ 1,4 MHz đến 20 MHz và hỗ trợ ghép kênh phân chia theo tần số (FDD) và ghép kênh phân chia theo thời gian (TDD).

    Hình 1: Ưu điển chính của hệ thống LTE so với HSPA
    Ưu điểm chính của LTE là lưu lượng lớn,độ dư thừa thấp, hiệu suất sử dụng phổ cao hơn, tích hợp, FDD và TDD trong cùng nền tảng, hỗ trợ người dùng và kiến trúc đơn giản với chi phí vận hành thấp. LTE cũng hỗ trợ các mạng thế hệ trước như GSM, cdmaOne, UMTS và CDMA2000. Bước phát triển tiếp theo của LTE là LTE Advance và hiện nay cũng đang được chuẩn hóa trong 3GPP bản 10.
    E-UTRA là giao diện vô tuyến của 3GPP's Long Term Evolution (LTE) cải tiến các đường cho mạng di động. Đó là sự rút gọn cho UMTS Terrestrial Radio Access Network và đường đơn cho
    o GSM/EDGE
    o UMTS/HSPA
    o CDMA2000/EV-DO
    o TD-SCDMA
    Giao diện vô tuyến LTE có những đặc trưng sau:
    Tốc độ tải đỉnh xuống hơn 300 Mbps với trường hợp t4x4 anten, hơn 170 Mbps với trường hợp 2x2 anten (tại băng tần 20 MHz)
    Tốc độ up đỉnh hơn 75 Mbps với mỗi phổ tần 20 MHz, sử dụng 1 anten.
    Tăng cường hỗ trợ các băng tần từ nhỏ như 1.4 MHz đến lớn như 20 MHz.
    Hỗ trợ một cell tối ưu kích thước 5 km (vùng nông thôn), và ô kích thướng 100 km với chất lượng chấp nhận được, ô trong nội thành kích thước nhỏ hơn 1 km.
    Tính di động tốt, ví dụ dữ liệu dùng tốt với tốc độ di chuyển 350 km/h.
    Hỗ trợ cho MBSFN ( mạng đơn tần số truyền đa điểm) cho Mobile TV

    2 Giao diện vô tuyến LTE
    Đường xuống:
    Lớp vật lý E-UTRA sử dụng phương pháp ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM) cho đường xuống có đặc điểm sau:
    o Tiền tố vòng 4.7às để bù hiện tượng đa đường (với tiền tố vòng mở rộng là 16.6 às)
    o Độ dài khung miền thời gian là 10 ms gồm 10 khung nhỏ, mỗi khung 1 ms
    o Mỗi khung nhỏ lại gồm 2 slot 0.5 ms
    o Khoảng cách giữa các sóng mang con miền tần số là 15 kHz
    o 12 sóng mang con tạo (trên mỗi slot) thành 1 block dữ liệu, 1 block dữ liệu là 180 kHz
    o 6 khối dữ liệu ứng với sóng mang 1.4 MHz
    o 50 (25, 100) khối dữ liệu ứng với sóng mang 10 MHz (5 MHz, 20 MHz)
    Đường xuống có 3 kênh vật lý chính là:
    o Physical Downlink Shared Channel (PDSCH) sử dụng để truyền toàn bộ dữ liệu.
    o Physical Multicast Channel (PMCH) sử dụng trong phát quảng bá sử dùng một SFN
    o Physical Broadcast Channel (PBCH) sử dụng để truyền thông tin quan trọng của hệ thống
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...