Báo Cáo Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa bột công thức của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường nộ

Thảo luận trong 'Ngoại Thương' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . 1
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . . 4
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . . 5
    LỜI MỞ ĐẦU . 6
    1. Tính cấp thiết của đề tài . 6
    2. Tổng quan nghiên cứu . 7
    3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu . . 7
    4. Phương pháp nghiên cứu . . 7
    5. Phạm vi nghiên cứu . . 8
    6. Kết quả nghiên cứu dự kiến . 8
    7. Kết cấu đề tài . 8
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
    SẢN PHẨM SỮA BỘT CÔNG THỨC . . 9
    1. Những khái niệm cơ bản . . 9
    2. Những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm sữa bột công
    thức 10
    2.1. Tiêu chí về chất lượng . 11
    2.2. Tiêu chí về bao bì, hình thức . . 15
    2.3. Tiêu chí về thương hiệu . . 16
    2.4. Tiêu chí về giá cả . . 17
    2.5. Tiêu chí về phương thức quảng bá sản phẩm . 18
    2.6. Tiêu chí về kênh phân phối . . 21
    3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa bột
    công thức của các doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa . . 22




    2
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM SỮA
    BỘT CÔNG THỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRÊN THỊ
    TRƯỜNG NỘI ĐỊA . 28
    1. Khái quát về tình hình phát triển kinh doanh của một số doanh nghiệp kinh
    doanh sữa tại Việt Nam . 28
    1.1. Các doanh nghiệp Việt Nam . 28
    1.1.1. Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk . 28
    1.1.2. Công ty cổ Phần sữa Hà Nội - Hanoimilk . . 29
    1.2. Các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp nước ngoài . . 30
    1.2.1. Công ty Thực phẩm và nước giải khát Dutch Lady Việt Nam . . 30
    1.2.2. Công ty TNHH Dinh Dưỡng Mead Johnson . . 31
    2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các sản phẩm sữa bột công thức Việt
    Nam . 31
    2.1. Về giá cả . . 32
    2.2. Về chất lượng sản phẩm . 38
    2.3. Về phương thức quảng bá sản phẩm . . 44
    2.4. Về hoạt động của các kênh phân phối . . 48
    2.5. Về thương hiệu . 50
    3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngành sữa và mặt hàng sữa bột
    công thức tại Việt Nam . . 54
    CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN
    PHẨM SỮA BỘT VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA . . 57
    1. Quan điểm và định hướng phát triển ngành sữa và sản phẩm sữa bột của
    các doanh nghiệp Việt Nam . 57
    1.1. Quan điểm phát triển . 57
    1.2. Mục tiêu phát triển . 58




    3
    1.3. Định hướng phát triển . 60
    2. Bí quyết thành công của một số thương hiệu nổi tiếng thế giới và bài học
    kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam . 61
    2.1. Bí quyết thành công của một số thương hiệu nổi tiếng thế giới . . 61
    2.2. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam . 62
    3. Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa
    bột công thức của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường nội địa . . 64
    3.1. Giải pháp từ phía Nhà nước . 64
    3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp . 70
    KẾT LUẬN . . 74
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 76
    PHỤ LỤC . . 78




    4
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1: Một số tiêu chuẩn về thành phần và hàm lượng chất dinh dưỡng trong
    nhóm sản phẩm sữa bột dành cho trẻ từ 0- 6 tháng tuổi . 1 2
    Bảng 2: Một số tiêu chuẩn về thành phần và hàm lượng chất dinh dưỡng trong
    nhóm sản phẩm sữa bột dành cho trẻ từ 6- 12 tháng tuổi . .1 3
    Bảng 3: Thị phần theo doanh thu các hãng sữa bột công thức giai đoạn 2006 -
    2009 (đơn vị %) . 2 3
    Bảng 4: Giá sữa của một số nhãn hiệu sữa bột công thức trên thị trường hiện nay
    3 2
    Bảng 5: Quy hoạch phát triển các sản phẩm sữa giai đoạn 2015 - 2025 . .5 8
    Bảng 6: Quy hoạch phân bố công suất chế biến các sản phẩm sữa theo 6 vùng lãnh
    thổ (đơn vị: triệu lít) . 5 9
    Bảng 7: Quy hoạch phát triển toàn ngành sữa giai đoạn 2015 - 2025 . .60
    Bảng 8: So sánh thuế suất nhập khẩu sữa của Việt Nam với một số nước . 6 6
    Biểu đồ 1: Số lượng bò sữa tại Việt Nam và sản lượng sữa tươi sản xuất hàng năm
    giai đoạn 2005 - 2014 (f - forecast: ước tính) 24
    Biểu đồ 2: Doanh thu sữa bột công thức theo hình thức phân phối giai đoạn 2006 -
    2010 (đơn vị %) . 4 8




    5
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    Viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
    NLCT Năng lực cạnh tranh
    DN Doanh nghiệp
    DNVN Doanh nghiệp Việt Nam
    TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
    Cty Công ty
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    EMI Euromoniter International
    BMI Business Moniter International
    CAC Codex Alimentarius Commission
    General Statistics Office of
    GSO Tổng cục Thống kê Việt Nam
    Vietnam
    Food and Agriculture
    FAO Tổ chức Lương thực thế giới
    Organization
    WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
    Khu vực mậu dịch tự do
    AFTA ASEAN Free Trade Area
    ASEAN
    VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm




    6
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Thời đại kinh tế hội nhập mở ra cho con người những cơ hội chưa từng có để
    nâng cao chất lượng cuộc sống. Vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại ngày nay
    giờ đã trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi con người
    một mặt được tận hưởng một cuộc sống vật chất đầy đủ hơn, tiện nghi hơn nhờ các
    thành tựu khoa học kĩ thuật, mặt khác lại phải gánh chịu những tác động tiêu cực do
    ảnh hưởng của chính sự phát triển đó với tốc độ chóng mặt.
    Là một sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, từ lâu sữa đã được coi là một loại
    thực phẩm thiết yếu. Sữa là loại thức uống đặc biệt, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng
    và có mùi vị thơm ngon. Với những công dụng “thần kì”, sữa đáp ứng nhu cầu dinh
    dưỡng cho mọi lứa tuổi với những mục đích khác nhau. Sữa được sử dụng rộng rãi
    trên toàn thế giới, là mặt hàng phổ biến, có thể uống thường xuyên, liên tục, dễ dàng
    với hình thức đóng gói ngày càng tiện lợi. Thấy được tầm quan trọng của việc sử
    dụng sữa như một “biện pháp” thuận tiện để bảo vệ và nâng cao sức khỏe, nhu cầu
    về sữa trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng cao, đặc biệt là mặt hàng sữa bột.
    Bên cạnh các DNVN, trên thị trường sữa bột Việt Nam hiện nay có sự tham gia của
    rất nhiều thương hiệu đến từ nước ngoài như XO (Hàn Quốc), Meiiji (Nhật Bản),
    Abbott (Hoa Kỳ) Tầm ảnh hưởng của các thương hiệu này tới người tiêu dùng
    Việt Nam là không nhỏ và có tác động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh (NLCT)
    của các sản phẩm đến từ các doanh nghiệp (DN) trong nước. Ở mặt hàng sữa bột
    công thức - dòng sản phẩm được ưu tiên sản xuất nhất - dù thành phần dinh dưỡng
    không có nhiều khác biệt, người tiêu dùng Việt Nam vẫn có xu hướng thích mua
    những sản phẩm có xuất xứ từ nước ngoài với giá thành rất cao. Điều đó cho thấy
    thương hiệu sữa Việt Nam vẫn chưa thực sự có được vị trí vững chắc ngay trên
    chính thị trường nội địa của mình. Để mặt hàng sữa Việt nói chung hay sữa bột nói
    riêng có thể cạnh tranh hiệu quả và thu hút người tiêu dùng, các DN cần phải có
    những biện pháp để nâng cao NLCT của sản phẩm của mình trên cơ sở điều kiện về
    nguồn lực cũng như môi trường kinh doanh. Đó đồng thời cũng là một thách thức




    7
    lớn với các DNVN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế: tạo được dấu ấn riêng
    và khẳng định vị trí trên thị trường nội địa.
    Từ những lí do trên, lựa chọn dòng sản phẩm điển hình nhất của mặt hàng sữa,
    nhóm quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa bột
    công thức của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường nội địa
    ” làm nội dung
    nghiên cứu.
    2. Tổng quan nghiên cứu
    Sữa là một ngành sản phẩm rất có tiềm năng tại Việt Nam, tuy nhiên sự phát
    triển của ngành lại không được như kì vọng. Tính đến thời điểm này, đã có khá
    nhiều công trình nghiên cứu về NLCT của ngành sữa tại Việt Nam, trong đó chủ
    yếu là các bài tiểu luận, khoá luận tốt nghiệp đại học và luận văn thạc sĩ. Có thể kể
    đến một số nghiên cứu sau: Phạm Minh Tuấn (2006) - NLCT của công ty cổ phần
    sữa Việt Nam Vinamilk, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế
    Thành phố Hồ Chí Minh; và Hoàng Hiếu Thảo (2010) -
    , luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại
    học Kinh tế quốc dân, cùng những công trình nghiên cứu về các yếu tố có ảnh
    hưởng đến NLCT trong ngành sữa Việt Nam như bài trích “Thật giả thị trường sữa”
    trong tạp chí Thương Mại (2005); Nguyễn Phúc Thọ (2004) - Thực trạng và những
    giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh sữa bò
    tươi ở Hà Nội, luận án tiến sĩ, Đại học Nông Nghiệp I
    3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu là NLCT sản phẩm sữa bột công thức của các DNVN
    trên thị trường nội địa. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng NLCT sản phẩm
    sữa bột công thức từ các DNVN, nhóm hướng tới mục tiêu đưa ra những giải pháp
    để giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm mang thương hiệu Việt
    Nam cũng như nâng cao vị thế và xây dựng thương hiệu sữa bột Việt Nam trên thị
    trường.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Bài nghiên cứu có sử dụng và kế thừa một số kết quả nghiên cứu của các đề tài
    về NLCT trước đó để phân tích và đánh giá. Đồng thời, nhóm cũng tiến hành




    8
    nghiên cứu theo phương pháp tìm kiếm và thu thập tài liệu từ các giáo trình, sách,
    báo, Internet, các báo cáo tổng hợp và chuyên ngành để xử lý, lựa chọn những
    thông tin cần thiết và phân tích, tổng hợp lại các thông tin cũng như số liệu để phục
    vụ cho công tác nghiên cứu.
    5. Phạm vi nghiên cứu
    + Về mặt không gian, công trình nghiên cứu tập trung vào thị trường sữa bột công
    thức tại Việt Nam. DNVN ở đây được hiểu là DN 100% vốn Việt Nam. Sản phẩm
    của các hãng sữa nước ngoài, các công ty liên doanh với Việt Nam, các công ty có
    đại lí phân phối ở Việt Nam chỉ được đưa vào để so sánh, không thuộc phạm vi
    nghiên cứu.
    + Về mặt thời gian, công trình nghiên cứu đánh giá NLCT của các sản phẩm sữa bột
    công thức trong khoảng 6 năm trở lại đây (2005 - 2011), từ đó đề ra giải pháp cho
    giai đoạn tới (2012 - 2014).
    6. Kết quả nghiên cứu dự kiến
    Dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích NLCT sản phẩm sữa bột công thức của các
    DNVN trên thị trường nội địa, nhóm nghiên cứu mong muốn thu được một bản báo
    cáo tổng hợp với độ dài khoảng 70 trang, đạt được hai mục tiêu chính là:
    o Đánh giá được NLCT của sản phẩm sữa bột Việt Nam ở thị trường trong
    nước hiện nay như thế nào
    o Từ những hạn chế, tìm lời giải đáp cho câu hỏi: cần làm gì để nâng cao
    NLCT và đẩy mạnh thương hiệu sữa bột Việt Nam
    7. Kết cấu đề tài
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, công trình nghiên cứu khoa học được kết cấu
    thành 3 chương
     Chương I: Tổng quan chung về năng lực cạnh tranh của sản phẩm sữa bột
    công thức
     Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa bột công thức của
    các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường nội địa
     Chương III: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của sữa bột Việt Nam
    trên thị trường nội địa




    9
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...