Thạc Sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam ( VNPT ) khi gia nhập WTO

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/3/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    DANH MỤC BẢNG
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
    LỜI MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanhnghiệp . 1
    1.1 Một số vấn đề chung về cạnh tranh & năng lực cạnh tranh 1
    1.1.1 Cạnh tranh 1
    1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh . 1
    1.1.1.2 Các hình thức cạnh tranh 2
    1.1.2 Năng lực cạnh tranh 3
    1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh . 3
    1.1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp 3
    1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp viễn
    thông 8
    1.2 Cạnh tranh viễn thông khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
    . 12
    1.3 Kinh nghiệm phát triển viễn thông của một số Tập đoàn viễn thông trên
    thế giới . 15
    1.3.1 Xu hướng phát triển viễn thông của các nước trên thế giới . 15
    1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Tập đoàn viễn
    thông trên thế giới . 18
    1.3.2.1 Tập đoàn viễn thông NTT Nhật Bản . 18
    1.3.2.2 Tập đoàn viễn thông Ericsson . 19
    1.3.3 Mô hình phát triển viễn thông Trung Quốc khi gia nhập Tổ Chức
    Thương Mại Thế Giới WTO . 21
    1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và VNPT . 24
    Kết luận Chương 1

    CHƯƠNG II : Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế
    Giới WTO . 27
    2.1 Tổng quan về hoạt động của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
    . 27
    2.1.1 Mô hình tổ chức 27
    2.1.2 Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn Bưu
    Chính Viễn Thông Việt Nam 30
    2.1.2.1 Giai đoạn 2001-2005 . 30
    2.1.2.2 Giai đoạn 2006 đến nay . 31
    2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt
    Nam khi gia nhập WTO 34
    2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông
    Việt Nam trên thị trường viễn thông trong nước 34
    2.2.1.1 Chính sách giá cước, dịch vụ . 34
    2.2.1.2 Chất lượng dịch vụ 39
    2.2.1.3 Chính sách hỗ trợ chăm sóc khách hàng . 40
    2.2.1.4 Xúc tiến kinh doanh, chiến lược kinh doanh . 42
    2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ . 43
    2.2.1.6 Sự trung thành của khách hàng và vị thế của VNPT trên thị trường
    viễn thông trong nước 43
    2.2.1.7 Năng lực tài chính của VNPT 44
    2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông
    Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
    . 46
    2.2.2.1 Đánh giá cơ hội 46
    2.2.2.2 Đánh giá những thách thức 50
    Kết luận Chương 2

    CHƯƠNG III : Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO 56
    3.1 Nhóm giải pháp vĩ mô & vi mô 57
    3.1.1 Nhóm giải pháp vĩ mô 57
    3.1.1.1 Đổi mới chính sách để huy động các nguồn lực trong nước, thu hút
    nguồn lực nước ngoài 57
    3.1.1.2 Đổi mới tổ chức, tăng cường & nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý
    nhà nước & các công cụ chính sách quản lý vĩ mô . 59
    3.1.1.3 Tạo dựng hành lang pháp lý hoàn thiện để Tập Đoàn Bưu Chính
    Viễn Thông Việt Nam phát triển bền vững khi gia nhập Tổ Chức
    Thương Mại Thế Giới WTO . 60
    3.1.2 Nhóm giải pháp vi mô 60
    3.1.2.1 Giải pháp về giá dịch vụ 60
    3.1.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông & đa dạng hóa dịch vụ giá
    trị gia tăng 62
    3.1.2.3 Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng . 63
    3.1.2.4 Giải pháp về xúc tiến kinh doanh và chiến lược kinh doanh 64
    3.1.2.5 Giải pháp về trình độ và chất lượng nguồn nhân lực 67
    3.2 Nhóm giải pháp tài chính 68
    3.2.1 Thành lập Ban tài chính 68
    3.2.2 Giải quyết vấn đề vốn . 69
    3.2.2.1 Thành lập Quỹ đầu tư ngành viễn thông . 69
    3.2.2.2 Phát hành trái phiếu công ty 71
    3.2.2.3 Huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước 72
    3.2.3 Sắp xếp, cổ phần hóa các công ty con trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính
    Viễn Thông Việt Nam . 74

    Kết luận Chương 3
    KẾT LUẬN
    PHỤ LỤC 1
    PHỤ LỤC 2
    TÀI LIỆU THAM KHẢO


    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 1.1: Tiến trình cải cách viễn thông Trung Quốc Trang 23

    Bảng 2.1: Thống kê các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại
    Việt Nam Trang 35

    Bảng 2.2: Bảng giá cước tham khảo của các doanh nghiệp viễn thông
    Trang 35
    Bảng 2.3: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của VNPT Trang 40

    Bảng 2.4: Đánh giá năng lực cạnh tranh nội địa của VNPT Trang 46
    Biểu đồ 2.5: Đánh giá chất lượng nhân viên phục vụ của các doanh nghiệp viễn
    thông Trang 41

    Bảng 2.5: 10 Thị trường di động dẫn đầu thế giới và so sánh với thị trường Việt
    Nam Trang 48

    Bảng 2.6: Ma trận SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh VNPT khi gia nhập
    WTO Trang 54

    DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    Biểu đồ 2.1: Doanh thu, lợi nhuận & nộp ngân sách của VNPT giai đoạn 2001-
    2005 Trang 30

    Biểu đồ 2.2: Mật độ máy điện thoại trên 100 dân giai đoạn 1995-2006 của
    VNPT Trang 32

    Trang 33
    Biểu đồ 2.3: Phát triển thuê bao điện thoại giai đoạn 1995-2006 của VNPT
    Biểu đồ 2.4: Thị phần điện thoại di động đến tháng 3 năm 2007 Trang 39

    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    BCC : Business Cooperation Contract : Hợp đồng kinh doanh
    BIDV : Ngân hàng đầu tư phát triển
    BTA VN-HK : Hiệp định thương mại Việt - Mỹ
    CB CNV : Cán bộ công nhân viên
    CNTT : Công nghệ thông tin
    CT : Công ty
    DGT : Cục viễn thông Trung Quốc
    DN : Doanh nghiệp
    EVN Telecom : Công ty viễn thông điện lực
    FDI : Foreign Direct Investment : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
    FPT : Công ty Công nghệ truyền thông FPT
    GTGT : Giá trị gia tăng
    Hanoi Telecom : Công ty viễn thông Hà Nội
    IXP : DV kết nối Internet
    ITU : liên minh viễn thông quốc tế
    MPT : Bộ Bưu chính viễn thông
    Mobiphone :Công ty thông tin di động VMS - Mobifone
    NTT : Nippon Telegraph & Telecom Corporation: Tập đoàn
    thông NTT
    Netsoft : Công ty Tin học Bưu Điện
    OECD : Organization for Economic Cooperation and Development :Tổ c
    hợp tác phát triển kinh tế
    ODA : Official Development Assistance : Hỗ trợ phát triển chính thức
    SPT :Saigon Postel Telecom : Công ty Bưu chính viễn thông Sài Gò
    VAS : Dịch vụ giá trị gia tăng
    Vinaphone :Công ty thông tin di động khu vực II
    VPĐD : Văn phòng đại diện
    VPSC : Công ty Tiết kiệm Bưu điện
    VIETTEL : Tổng công ty viễn thông quân đội
    VNPT : Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN
    WTO :World Trade Organization :Tổ chức thương mại thế giới


    LỜI MỞ ĐẦU
    1- Tính cấp thiết của đề tài
    Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại
    thế giới (WTO). Điều này không chỉ mang đến những cơ hội mà còn đem lại
    những thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam.
    Khi gia nhập WTO, ngành viễn thông được đánh giá sẽ phát triển vượt
    bậc đồng thời cũng là ngành cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, Tập đoàn Bưu
    Chính viễn thông Việt Nam cần tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
    nhằm giữ vững thị phần và mở rộng hợp tác kinh doanh quốc tế.
    Mục đích nghiên cứu của đề tài
    Mục đích chính của đề tài là đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy
    những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính
    nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
    Nam khi gia nhập WTO.
    2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính, viễn
    thông, kinh tế, luật pháp trong phạm vi Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN,
    những doanh nghiệp viễn thông trong nước, trong khu vực và quốc tế.
    Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của
    Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN khi VN chính thức gia nhập WTO nhất là
    vấn đề tài chính; những vấn đề khác chỉ giải quyết khi có liên quan.
    3- Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp
    phân tích và tổng hợp. Đề tài sử dụng những tài liệu chuyên ngành lĩnh vực
    viễn thông, các website của doanh nghiệp viễn thông, website của liên minh
    viễn thông thế giới, website của Bộ và Sở Bưu chính viễn thông và những tài
    liệu về hoạt động và tổ chức của Tổ chức thương mại thế giới.
    4- Đóng góp mới của đề tài
    Đề tài phân tích một cách hệ thống những tiêu chí để đánh giá năng lực
    cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là doanh nghiệp viễn thông.
    Trên cơ sở lý luận trên, đề tài phân tích đánh giá và so sánh năng lực cạnh
    tranh của VNPT với các doanh nghiệp viễn thông trong nước.
    Phân tích những cơ hội và thách thức của VNPT dựa trên những cam
    kết khi gia nhập WTO của ngành viễn thông. Vận dụng kinh nghiệm phát
    triển viễn thông của các tập đoàn viễn thông trên thế giới.
    Đề tài đã đề xuất những giải pháp để phát huy những tiềm lực vốn có
    của VNPT và đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính: về chính sách giá dịch vụ,
    vấn đề huy động vốn và sử dụng nguồn vốn đầu tư của VNPT để đảm bảo
    cạnh tranh khi gia nhập WTO.
    5- Kết cấu của đề tài
    Đề tài gồm 3 chương với kết cấu như sau:

    Chương I: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

    Chương II: Năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới

    Chương III: Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...