Thạc Sĩ Nâng cao khả năng cạnh tranh của cụm cảng hàng không miền nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang
    Danh mục từ viết tắt
    Danh mục các Bảng
    Danh mục các biểu đồ
    LỜI MỞ ĐẦU .1

    Chương 1:VẤN ĐỀ CẠNH TRANH CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 3

    1.1- Khái quát, vị trí của ngành Hàng không: .3
    1.1.1- Khái quát: 3
    1.1.2- Vị trí của ngành Hàng không: .4
    1.2.- Vấn đề cạnh tranh các hoạt động dịch vụ hàng không: 4
    1.2.1- Cơ sở lý luận về cạnh tranh: 4
    1.2.1.1- Môi trường bên ngoài: 5
    Môi trường bên trong: 10 1.2.1.2-
    1.2.2- Vấn đề cạnh tranh các dịch vụ Hàng không trong giai đoạn hội nhập: 11
    1.2.2.1- Cạnh tranh về quy mô: .12
    1.2.2.2- Nới lỏng cơ chế để cạnh tranh: 13
    1.2.2.3- Cạnh tranh dựa vào đa dạng hóa sản phẩm: .13
    1.2.2.4- Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ: 13
    1.2.2.5- Cạnh tranh thông qua liên minh liên kết: 13
    1.2.2.6- Cạnh tranh thông qua đa dạng hóa sở hữu: 14
    1.2.2.7- Cạnh tranh thông qua quảng bá, tiếp thị, khuyến mãi: .15
    1.3- Xu hướng phát triển các Cảng hàng không, sân bay trên thế giới: .15
    1.4- Dự báo thị trường vận tải Hàng không: .18

    Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM CẢNG HÀNG KHÔNG MIỀN NAM TRONG THỜI GIAN QUA . .21
    2.1- Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của ngành Hàng
    không Việt Nam nói chung và của các Cảng Hàng không sân bay nói riêng .21
    1.1- Ngành Hàng không dân dụng Việt Nam: .21 2.
    2.1.2- Quá trình phát triển của các Cảng Hàng không, sân bay: .23
    2.1.2.1- Đánh giá chung: 23
    2.1.2.2- Quy mô, năng lực tài chính: .24
    2.1.2.3- Đánh giá về nguồn nhân lực: 25
    2.2- Thực trạng cơ chế quản lý tại Cụm Cảng Hàng không sân bay: .26
    2.2.1- Cơ chế quản lý: 26
    2.2.1.1- Quản lý thu - chi tài chính: .26
    2.2.1.2- Quản lý vốn: .26
    2.2.1.3- Xử lý kết quả tài chính: 27
    2.2.1.4- Cơ cấu tổ chức của Cụm cảng Hàng không, sân bay: 27
    2.2.2- Thực trạng quản lý tài chính tại Cụm cảng Hàng không miền Nam 28
    2.2.2.1- Quản lý thu chi tài chính: .28
    2.2.2.2- Huy động, tích luỹ và phân phối vốn: 31
    2.3- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không miền Nam: 32
    2.3.1- Lợi thế cạnh tranh: .32
    2.3.2- Những bất lợi trong cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không miền Nam: .34
    2.3.2.1- Quy mô: 34
    2.3.2.2- Cơ chế giá dịch vụ: .36
    2.3.2.3- Cơ chế quản lý, điều hành: .37
    2.3.2.4- Nguồn nhân lực: 38
    2.3.2.5- Ứng dụng khoa học kỹ thuật: 38
    2.3.2.6- Tự do hóa Hàng không: .39
    2.3.2.7- Công tác nghiên cứu, tiếp thị, khuyến mãi: .40
    2.3.2.8- Chất lượng dịch vụ: 40
    2.3.3- Nguyên nhân: 41

    Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CỤM CẢNG HÀNG KHÔNG MIỀN NAM TRONG GIAI ĐOẠN HỘI
    NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .
    45
    3.1- Phương hướng, chiến lược: .45
    3.1.1- Chính phủ: .45
    3.1.2- Ngành Hàng không Việt Nam 46
    3.1.3- Cụm cảng Hàng không miền Nam: .46
    6
    3.2- Những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh: .47
    3.2.1- Các đề xuất mang tính vĩ mô: .47
    3.2.1.1- Đối với Chính phủ: .47
    3.2.1.2- Đối với Cục Hàng không: 49
    3.2.1.3- Đối với Cụm cảng Hàng không miền Nam: 49
    3.2.2- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không
    miền Nam: .50
    3.2.2.1- Huy động vốn đầu tư cho phát triển Cụm cảng Hàng không: 50
    3.2.2.2- Đảm bảo tính cạnh tranh trong giá dịch vụ: 52
    3.2.2.3- Đẩy mạnh cổ phần hóa một số dịch vụ tại Cảng hàng không, sân
    bay: .54
    3.2.2.4- Nâng cao năng lực quản lý thu chi tài chính: 57
    3.2.2.5- Hoàn thiện hệ thống thông tin, thương mại điện tử trong điều
    hành sản xuất kinh doanh: .58
    3.2.2.6- Kiện toàn tổ chức và cơ chế quản lý hệ thống Cảng Hàng không: 59
    3.2.2.7- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 60
    3.2.2.8- Tiếp thị, khuyến mãi Cảng hàng không, sân bay: 62
    3.2.2.9- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: .63
    KẾT LUẬN .65
    Tài liệu tham khảo
    Phụ lục

    MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT


    ACI: Hội đồng các sân bay Quốc tế (Airports council International)
    ADP: Công ty quản lý sân bay Paris (Aéroports De Paris)
    BAA: Tập đoàn vận tải Hàng không Anh (Bristish airports Authority)
    BOT: Xây dựng kinh doanh chuyển giao (Build Operate Transfer)
    BT: Xây dựng chuyển giao (Build Transfer)
    CAAC: Cục hàng không dân dụng Trung Quốc (Civil Aviation Administration
    of China)
    CAAV: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam (Civil Aviation Administration
    of Vietnam)
    GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
    IATA: Hiệp hội vận tải Hàng không Quốc tế (International Air Transportation
    Association)
    ICAO: Tổ chức Hàng không dân dụng thế giới (International Civil Aviation
    Organization)
    ODA: Hỗ trợ chính thức (Official Development Assistance)
    WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


    MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT

    ACI: Hội đồng các sân bay Quốc tế (Airports council International)
    ADP: Công ty quản lý sân bay Paris (Aéroports De Paris)
    BAA: Tập đoàn vận tải Hàng không Anh (Bristish airports Authority)
    BOT: Xây dựng kinh doanh chuyển giao (Build Operate Transfer)
    BT: Xây dựng chuyển giao (Build Transfer)
    CAAC: Cục hàng không dân dụng Trung Quốc (Civil Aviation Administration
    of China)
    CAAV: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam (Civil Aviation Administration
    of Vietnam)
    GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
    IATA: Hiệp hội vận tải Hàng không Quốc tế (International Air Transportation
    Association)
    ICAO: Tổ chức Hàng không dân dụng thế giới (International Civil Aviation
    Organization)
    ODA: Hỗ trợ chính thức (Official Development Assistance)
    WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


    TÊN ĐỀ TÀI:
    NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CỤM CẢNG HÀNG KHÔNG
    MIỀN NAM TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

    Một số nét mới của đề tài:
    Luận văn đánh giá được khả năng cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không
    miền Nam so với các Cảng Hàng không sân bay trong khu vực và trên thế giới.
    Rút ra những yếu kém về khả năng cạnh tranh của Cụm cảng qua các mặt:
    Quy mô, Cơ chế giá dịch vụ, Cơ chế quản lý điều hành, nguồn nhân lực, ứng
    dụng khoa học kỹ thuật, vấn đề tự do hóa Hàng không, công tác nghiên cứu,
    tiếp thị, khuyến mãi ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại Cảng Hàng không.
    Từ đó, trên cơ sở định hướng mang tầm vĩ mô, luận văn đã đưa ra một số giải
    pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không miền
    Nam.
    Trong đó, đặc biệt là các giải pháp: Cổ phần hóa một số dịch vụ tại Cảng Hàng
    không nhằm thu hút nguồn lực tài chính, tăng quy mô Cảng Hàng không, gắng
    kết quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên tham gia vào doanh nghiệp,
    tìm ra những biện pháp hữu hiệu giúp Cảng hàng không hoạt động có hiệu
    quả hơn, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tại Cảng hàng không; giải
    pháp quảng bá, tiếp thị, khuyến mãi Cảng Hàng không cũng là giải pháp góp
    phần không nhỏ vào quá trình thu hút các Hãng hàng không đi và đến sử dụng
    các dịch vụ tại Cảng Hàng không mà các Cảng Hàng không sân bay hiện nay
    hầu như chưa quan tâm.

    Lê Trung Bình
    Học viên Cao học khóa 13
    Khoa Kinh tế tài chính – Ngân hàng
    Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

    Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận chung về vấn đề cạnh tranh, về vận tải hàng
    không; từ thực tiễn hoạt động của Hàng không thế giới nói chung, của Cụm cảng
    Hàng không miền Nam nói riêng; xu thế phát triển Hàng không thế giới trong thời
    kỳ hội nhập; luận văn sẽ đánh giá năng lực cạnh tranh của Cụm cảng Hàng không
    miền Nam, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
    Cụm cảng Hàng không miền Nam trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới. Để
    đạt được điều đó, luận văn phải thực hiện được những vấn đề sau:
    * Nghiên cứu thực trạng hoạt động của Cụm cảng Hàng không miền Nam
    trong thời gian qua.
    * Đánh giá khả năng cạnh tranh của Cụm cảng hàng không miền Nam so với
    các Cảng hàng không sân bay trong khu vực và trên thế giới, từ đó tìm ra
    những hạn chế trong cạnh tranh.
    * Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Cụm cảng
    Hàng không miền Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
    - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu trong Cụm cảng
    Hàng không miền Nam.
    - Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận
    duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với các phương pháp nghiên cứu cụ thể
    khảo sát tình hình hoạt động vận tải Hàng không làm cơ sở thực tiễn, phân tích, dự
    báo, so sánh, tổng hợp các số liệu và báo cáo tổng kết thực tiễn về hoạt động vận tải
    hàng không dân dụng của Việt Nam và trên thế giới.
    Kết cấu của luận văn: Ngoài phần Lời mở đầu, phần kết luận, phụ lục, tài liệu
    tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương:
    - Chương 1: Vấn đề cạnh tranh của các hoạt động dịch vụ Hàng không trong
    giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
    - Chương 2: Thực trạng hoạt động của Cụm cảng Hàng không miền Nam
    trong thời gian qua.
    - Chương 3: Những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Cụm cảng
    Hàng không miền Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...