Tiến Sĩ Nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Vi

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 15/9/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN
    MỤC LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
    PHẦN MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
    PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ . 25
    1.1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 25
    1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí và giá thành 25
    1.1.2. Sự ra đời và phát triển kế toán quản trị . 35
    1.2. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU THÔNG TIN CHO QUẢN
    TRỊ DOANH NGHIỆP 37
    1.2.1. Các chức năng quản trị doanh nghiệp 37
    1.2.2. Nhu cầu thông tin chi phí và giá thành cho quản trị DN . 39
    1.2.3. Vai trò của kế toán quản trị trong doanh nghiệp . 41
    1.3. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
    THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 42
    1.3.1. Phân loại chi phí và giá thành trong kế toán quản trị 42
    1.3.2. Xác định giá phí sản phẩm, dịch vụ . 53
    1.3.3. Dự toán chi phí kinh doanh . 58
    1.3.4. Mô hình kế toán trách nhiệm . 59
    1.4. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ
    BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 62
    1.4.1. Kế toán quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Mỹ, Australia
    và Nhật Bản . 62
    1.4.2. Kế toán quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Anh . 68
    1.4.3. Kế toán quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Trung Quốc . 71
    1.4.4. Bài học kinh nghiệm để hoàn thiện KTQT chi phí và giá thành trong các DN
    viễn thông di động Việt Nam 75
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 77
    Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ
    GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
    VIỆT NAM . 78
    2.1. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
    VIỆT NAM 78
    2.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH CÓ ẢNH
    HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
    TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM 81
    2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển thị trường thông tin di động tại Việt Nam 81
    2.2.2. Tình hình phát triển mạng lưới và dịch vụ di động hiện nay 84
    2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí và giá thành trong các
    doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam 84
    2.2.4. Đặc điểm bộ máy kế toán 106
    2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
    TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM . 107
    2.3.1. Thực trạng thu thập thông tin chi phí 107
    2.3.2. Thực trạng phân loại chi phí 108
    2.3.3. Đối tượng hạch toán chi phí 114
    2.3.4. Đối tượng tính giá thành 115
    2.3.5. Thực trạng lập báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành 123
    2.3.6. Thực trạng kế toán trách nhiệm . 124
    2.3.7. Thực trạng xây dựng định mức chi phí và lập dự toán 125
    2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
    THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG . 127
    2.4.1. Ưu điểm . 127
    2.4.2. Tồn tại 128
    2.4.3. Nguyên nhân 130
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 131
    Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN
    TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN
    THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM . 132
    3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
    TRONG THỜI GIAN TỚI 132
    3.2. CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
    QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
    VIỄN THÔNG DI ĐỘNG . 135
    3.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
    PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI
    ĐỘNG VIỆT NAM . 137
    3.3.1. Hoàn thiện đối tượng hạch toán chi phí theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp . 137
    3.3.2. Hoàn thiện phân loại chi phí theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp 137
    3.3.3. Hoàn thiện phương pháp tính giá thành theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp. 141
    3.3.4. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm 142
    3.3.5. Xây dựng định mức chi phí, hoàn thiện việc lập dự toán, phân tích chênh lệch,
    hoàn thiện báo cáo bộ phận và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định . 149
    3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN . 160
    3.4.1. Về phía các cơ quan quản lý Nhà nước . 160
    3.4.2. Về phía các doanh nghiệp viễn thông di động . 161
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 162
    KẾT LUẬN 163
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
    ĐẾN LUẬN ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    2G 2nd Geueration (Thế hệ thứ hai)
    2G 2nd Geueration (Thế hệ thứ hai)
    3G 3rd Geueration (Thế hệ thứ ba)
    3G 3rd Geueration (Thế hệ thứ ba)
    ABC Activity –Based Costing (phân bổ chi phí theo hoạt động)
    AH Số giờ máy (hoặc số giờ lao động) thực tế (Actual Hours)
    AP Đơn giá thực tế của vật liệu (Actual Price)
    AQ Khối lượng vật liệu sử dụng thực tế (Actual Quantity)
    AR Đơn giá nhân công thực tế (Actual Rate)
    AVOR
    Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung thực tế (Actual
    Variable Overhead Rate)
    BCĐKT Bảng cân đối kế toán
    BCVT Bưu chính viễn thông
    BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
    BHXH Bảo hiểm xã hội
    BHYT Bảo hiểm y tế
    Bp Biến phí
    BTC Bộ Tài Chính
    BTS Trạm thu phát (Base Station)
    BTT&TT Bộ Thông tin truyền thông
    CDMA Tiêu chuẩn di động CDMA
    CNSX Công nhân sản xuất
    CNTT Công nghệ thông tin
    CP&GT Chi phí và giá thành
    CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
    CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    CPSX Chi phí sản xuất
    CPSXC Chi phí sản xuất chung
    CSHT Cơ sở hạ tầng
    CVP Chi phí – sản lượng – lợi nhuận
    DAXD Dự án xây dựng
    ĐHKTQD Đại học Kinh tế quốc dân
    DN Doanh nghiệp
    DNVTDĐ DN viễn thông di động
    Đp Định phí
    DT Doanh thu
    ĐTVT Điện tử viễn thông
    EAV Economic value added (Giá trị gia tăng)
    EVN Mobile Di động điện lực
    F Chênh lệch có lợi (Favorable)
    FPT Tập đoàn FPT
    GPRS Tiêu chuẩn di động GPRS
    GSM Tiêu chuẩn di động Châu Âu
    HLR Hệ thống điều khiển
    HTMobile Di động Hà Nội (Hà Nội Telecom)
    IN Hệ thống thông minh
    KPCĐ Kinh phí công đoàn
    KTCP Kế toán chi phí
    KTQT Kế toán quản trị
    KTQTCP Kế toán quản trị chi phí
    KTTC Kế toán tài chính
    KTTKTC Kế toán thống kê tài chính
    KTTN Kế toán trách nhiệm
    L/C Thư tín dụng
    L/G Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
    LEV Chênh lệch hiệu quả lao động (Labour Efficiency Variance)
    LRV Chênh lệch đơn giá nhân công (Labour Rate Variance)
    LV
    Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp (Labour
    Variance)
    MMS Tin nhắn đa phương tiện (Multimedia Messages)
    MPV Chênh lệch giá vật liệu (Material Price Variance)
    MSC Hệ thống tập trung thuê bao
    MUV
    Chênh lệch lượng vật liệu tiêu hao (Material Usage
    Variance)
    MV Tổng chênh lệch chi phí vật liệu (Material Variance)
    NĐ Nghị định
    NVL Nguyên vật liệu
    QLDN Quản lý doanh nghiệp
    RI Residual Income (Lợi nhuận còn lại)
    ROI Return on Investment (Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư)
    Saigon Postel Công ty Bưu chính viễn thông Sài Gòn
    SH
    Số giờ lao động theo định mức cho số lượng sản phẩm sản
    xuất thực tế (Standard Hours)
    SMS Tin nhắn (Short Messages)
    SP Đơn giá định mức vật liệu (Standard Price)
    SQ
    Khối lượng vật liệu theo định mức cho số lượng sản phẩm
    sản xuất thực tế (Standard Quantity)
    SR Đơn giá nhân công định mức (Standard Rate)
    SVOR
    Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức (Standard
    Variable Overhead Rate)
    SXKD Sản xuất kinh doanh
    TCP Tổng chi phí
    TCT Tổng công ty
    TSCĐ Tài sản cố định
    TT&TT Thông tin và Truyền thông
    U Chênh lệch bất lợi (Unfavorable)
    USD Đô la Mỹ
    VAS Dịch vụ giá trị gia tăng
    Viettel Tập đoàn viễn thông quân đội
    Vinaphone Công ty dịch vụ viễn thông
    VMS Công ty Thông tin di động
    VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
    VOEV
    Chênh lệch hiệu quả biến phí sản xuất chung (Variable
    Overhead Efficiency Variance)
    VOSV
    Chênh lệch lượng biến phí sản xuất chung (Variable
    Overhead Spending Variance)
    VOV
    Tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung (Variable
    Overhead Variance)
    VT Viễn thông
    VTC Tổng công ty truyền thông và đa phương tiện VTC
    VTCĐMĐ Viễn thông cố định mặt đất
    VTCĐVT Viễn thông cố định vệ tinh
    VTDĐMĐ Viễn thông di động mặt đất
    WTO Tổ chức thương mại thế giới
    XN Xí nghiệp
    XNK Xuất nhập khẩu
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1. So sánh kế toán tài chính với kế toán quản trị 27
    Bảng 1.2. Thông tin phù hợp với từng tình huống ra quyết định 40
    Bảng 1.3. Tình hình sử dụng các phương pháp tính giá thành trong các doanh
    nghiệp Nhật Bản, Mỹ và Australia . 62
    Bảng 1.4. Các phương pháp hạch toán CP trong các DN Nhật Bản, Mỹ và
    Australia 63
    Bảng 1.5. Các phương pháp hạch toán chi phí trong các DN Nhật Bản và
    Australia 63
    Bảng 1.6. Các phương pháp phân bổ CPSX chung trong các DN Nhật Bản, Mỹ 64
    Bảng 1.7. Tiêu thức phân bổ CPSX chung trong các DN Nhật Bản, Mỹ và
    Australia 64
    Bảng 1.8. Thứ tự quan trọng của thông tin kế toán đối với các chức năng quản trị
    trong các DN Nhật Bản và Australia 67
    Bảng 1.9. Thứ tự quan trọng của thông tin chi phí chuẩn trong các DN Nhật Bản
    và Australia . 67
    Bảng 1.10. Tình hình lập dự toán trong các DN Nhật Bản và Australia 68
    Bảng 1.11. Tần suất lập dự toán trong các DN Nhật Bản và Australia 68
    Bảng 1.12. Tầm quan trọng của các nhiệm vụ KTQT chi phí trong các doanh
    nghiệp Anh giai đoạn trước năm 1990 . 69
    Bảng 1.13. Tầm quan trọng của các nhiệm vụ KTQT chi phí trong các doanh
    nghiệp Anh giai đoạn sau năm 1990 70
    Bảng 1.14. Tầm quan trọng của các công cụ/kỹ thuật của KTQT chi phí trong các
    DN Anh . 70
    Bảng 1.15. Thực trạng KTQT chi phí trong các doanh nghiệp Trung Quốc . 75
    Bảng 2.1. Những dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng . 87
    Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về đối tượng hạch toán chi phí 114
    Bảng 2.3. Kết quả trả lời câu hỏi 16 116
    Bảng 2.4. Bảng tính giá thành một phút gọi nửa mạng . 121
    Bảng 2.5. Giá thành 1 phút gọi 122
    Bảng 2.6. Kết quả trả lời câu hỏi 20 122
    Bảng 2.7. Các bộ phận tham gia xây dựng định mức chi phí 125
    Bảng 2.8. Các loại dự toán được lập tại các doanh nghiệp viễn thông di động 126
    Bảng 2.9. Phiếu tính giá thành dịch vụ viễn thông theo chi phí biến đổi 142
    Bảng 2.10. Các loại trung tâm trách nhiệm trong các DN viễn thông di động . 143
    Bảng 2.11. Trung tâm chi phí trong Công ty thông tin di động 144
    Bảng 2.12. Mô hình kế toán trách nhiệm áp dụng cho Công ty thông tin di động . 146
    Bảng 2.13. Mô hình kế toán trách nhiệm áp dụng cho TCT viễn thông quân đội 147
    Bảng 2.14. Mô hình kế toán trách nhiệm áp dụng cho Công ty dịch vụ viễn thông . 148
    Bảng 2.15. Thành phần tham gia xây dựng định mức chi phí . 150
    Bảng 2.16. Các loại dự toán được đề xuất lập ở các công ty viễn thông di động . 151
    Bảng 2.17. Bảng phân tích chênh lệch chi phí 152
    Bảng 2.18. Mẫu báo cáo bộ phận áp dụng cho DN viễn thông di động 155
    Bảng 2.19. Phương án 1: Giảm chi phí biến đổi dịch vụ thoại . 157
    Bảng 2.20. Phương án 2: Tăng chi phí biến đổi dịch vụ thoại 158
    DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
    Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa KTCP với KTTC và KTQT . 26
    Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa ba loại kế toán theo Kinney . 28
    Sơ đồ 1.3. Các chức năng KTQTCP&GT . 30
    Sơ đồ 1.4. Mối quan hệ giữa các chức năng trong chu kỳ lập kế hoạch và kiểm soát 39
    Sơ đồ 1.5. Mô hình phân bổ chi phí theo hoạt động (ABC) . 57
    Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện cuộc gọi trên mạng thông tin di động 92
    Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thông tin di động . 105
    Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thông tin di động 107
    Sơ đồ 3.1. Mô hình phân tích chênh lệch chi phí vật liệu trực tiếp 152
    Sơ đồ 3.2. Mô hình phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp 153
    Sơ đồ 3.3. Mô hình phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung biến đổi . 154
    DANH MỤC ĐỒ THỊ
    Đồ thị 1.1. Tổng chi phí biến đổi 46
    Đồ thị 1.2. Tổng chi phí cố định và chi phí cố định đơn vị 47
    Đồ thị 1.3. Tổng chi phí hỗn hợp 48
    Đồ thị 1.4. Phân tích chi phí theo phương pháp biểu đồ phân tán 50
    1
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Thông tin di động là ngành kinh tế có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong nền
    kinh tế nước ta. Từ DN đầu tiên được thành lập năm 1993, cho đến nay cả nước
    đã có 6 DN kinh doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Tính đến tháng 12/2012,
    số lượng thuê bao di động ở Việt Nam đã đạt hơn 131,7 triệu thuê bao; nhiều hơn
    dân số 90 triệu; tính bình quân 100 người dân có 148,33 máy điện thoại di động;
    số thuê bao 3G đạt 15,7 triệu máy. Doanh thu từ dịch vụ viễn thông di động đạt
    gần 6,5 tỷ USD tăng gần 20% so với năm trước và chiếm 76,43% doanh thu dịch
    vụ viễn thông [7, tr. 52, 62]. Theo lộ trình cam kết khi ra nhập WTO, đến nay
    Việt Nam đã mở cửa cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thị trường dịch
    vụ viễn thông. Cam kết này một mặt tạo cơ hội cho viễn thông Việt Nam theo kịp
    công nghệ hiện đại của viễn thông thế giới nhưng mặt khác cũng tạo ra sức ép
    cạnh tranh đòi hỏi các DN viễn thông Việt Nam phải nâng cao hiệu quả kinh
    doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của
    các DN viễn thông phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, giá cả, chất lượng và
    thái độ phục vụ để đạt được sự hài lòng của khách hàng là những yếu tố quan
    trọng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của DN.
    Hiện nay, với xu hướng giảm cước viễn thông liên tục, với nhu cầu đầu tư
    mở rộng vùng phủ sóng, nâng cấp thiết bị các DN đang phải chịu sức ép rất lớn
    trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Với việc cạnh tranh giảm giá cước như
    hiện nay, người tiêu dùng và xã hội được sử dụng giá dịch vụ ngày càng rẻ, chất
    lượng dịch vụ ngày càng tốt nhưng trong đó cũng tiềm ẩn những thách thức cho
    các DN. DN nào đứng vững được sẽ tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhưng DN
    nào không đứng vững được sẽ phải rút khỏi thị trường. Để có thể cung cấp ra thị
    trường các dịch vụ viễn thông với chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh, các nhà
    quản trị các DN viễn thông cần phải thực hiện tốt các chức năng quản trị DN, sử
    dụng có hiệu quả các nguồn lực, động viên, khuyến khích được nhân viên hoạt
    động tích cực để đem lại nhiều nhất giá trị gia tăng cho khách hàng. Thực hiện
    tốt các chức năng quản trị, các nhà quản trị cần có sự trợ giúp đắc lực của các
    thông tin KTQT nói chung và thông tin KTQT chi phí và giá thành nói riêng.
    2
    Nghiên cứu sự phát triển của KTQT trên thế giới, để hỗ trợ cho quản trị
    DN, một số DN ở Mỹ đã thiết lập và sử dụng thông tin KTQT từ những năm cuối
    của thế kỷ XIX. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, các DN Nhật Bản đã phục hồi
    và phát triển mạnh mẽ nhờ có sự hỗ trợ tích cực từ hệ thống KTQT do các giáo
    sư của Đại học Kobe thiết lập [18].
    Ở nước ta, KTQT nói chung, KTQT chi phí và giá thành nói riêng vẫn là
    lĩnh vực chưa được quan tâm đúng mức. "Hệ thống kế toán hiện nay trong phần
    lớn các DN mới chỉ chú ý đến kế toán tài chính và kế toán thuế mà chưa quan
    tâm đến KTQT. Thông tin do hệ thống kế toán cung cấp phục vụ cho các yêu cầu
    quản trị trong các DN còn khá mờ nhạt" [19]. Các DN viễn thông di động Việt
    Nam cũng không nằm ngoài xu thế này. Sự mờ nhạt của KTQT nói chung,
    KTQT chi phí và giá thành nói riêng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả quản
    trị DN và hiệu quả kinh doanh của các DN viễn thông di động. Để nâng cao hiệu
    quả quản trị DN, giúp các DN Việt Nam có thể cạnh tranh với các DN nước
    ngoài, các nhà quản trị cần phải được trang bị các kiến thức quản trị hiện đại
    ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống KTQT nói chung,
    kế toán chi phí và giá thành nói riêng. Xuất phát từ lý do này, luận án chọn
    "Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các DN viễn thông di động
    Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu.
    2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
    2.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
    2.1.1. Các công trình nghiên cứu về KTQT và KTQT chi phí và giá thành
    Khái niệm KTQT xuất hiện ở Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 90
    (thế kỷ XX) khi Việt Nam mở cửa đón nhận nguồn đầu tư nước ngoài. Cũng bắt
    đầu từ thời gian này KTQT bắt đầu được nghiên cứu và giảng dạy trong các
    trường đại học. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến KTQT trong
    thời gian từ năm 1995 trở lại đây như sau:
    - Luận án ―Vấn đề hoàn thiện kế toán Việt Nam” của tác giả Nguyễn Việt
    (năm 1995) là công trình đầu tiên nghiên cứu về KTQT ở Việt Nam. Trong luận án
    của mình tác giả đã đề xuất được các phương hướng và giải pháp để xây dựng hệ
    thống kế toán tài chính và KTQT trong các DN Việt Nam. Tuy nhiên, đây là nghiên
    cứu đầu tiên trong bối cảnh KTQT là lĩnh vực hoàn toàn mới khi nước ta bất đầu
    3
    giai đoạn chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường nên những đề
    xuất của tác giả tập trung chủ yếu vào hoàn thiện nội dung phản ánh trên các tài
    khoản kế toán phục vụ cho kế toán tài chính, các đề xuất về KTQT chỉ trong công
    trình này của tác giả rất hạn chế. Nội dung đề xuất được tác giả trình bày trong 3
    trang (từ trang 130 đến trang 132) bao gồm cả kế hoạch chiến lược sản xuất kinh
    doanh, kế hoạch chiến lược tiếp thị và một phần nhỏ liên quan đến việc sử dụng
    thông tin để chấp nhận đơn đặt hàng đặc biệt qua ví dụ của Công ty BACO.
    - Luận án tiến sĩ : “Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng
    KTQT vào các DN Việt Nam” được tác giả Phạm Văn Dược nghiên cứu vào năm
    1997. Trong công trình này, tác giả đã có những nghiên cứu cụ thể và đề xuất các
    biện pháp ứng dụng KTQT vào thực tiễn trong các DN Việt Nam. Tuy nhiên, các đề
    xuất của tác giả mới chỉ tập trung vào các giải pháp phân tích chi phí phục vụ cho
    việc ra quyết định ngắn hạn, chưa phân tích được ảnh hưởng của các chỉ tiêu đánh
    giá đến hành vi của nhà quản trị cũng như chưa gắn với các DN hoạt động trong môi
    trường kinh doanh cụ thể. Những nghiên cứu này còn mang tính chất chung cho tất
    cả các loại hình DN, trong khi tính linh hoạt của KTQT lại rất cao, phụ thuộc vào
    đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng ngành. [31, tr. 2].
    - Luận án ―Tổ chức KTQT và giá thành trong DN sản xuất ở Việt Nam” -tác giả Trần Văn Dung(2002). Trong luận án này tác giả đã phân tích hệ thống kế
    toán chi phí trong các DN thuộc các ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng, nông
    nghiệp và đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí và giá thành trong các
    DN này. Mặc dù đề xuất ―xây dựng và hướng dẫn một số mô hình KTQT DN.
    Trước hết là hướng dẫn chung, sau đó cụ thể cho từng ngành vì mỗi ngành đều
    có những đặc thù và yêu cầu quản lý riêng‖ [10, tr. 112]. Nhưng do phạm vi
    nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của tác giả chủ yếu tập trung vào các DN
    nhà nước và mang tính hướng dẫn, chưa gắn với một ngành sản xuất cụ thể.
    - Tác giả Lê Đức Toàn (năm 2002) với đề tài ―KTQT và phân tích chi phí
    sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam” đã nghiên cứu thực tạng
    KTQT và phân tích chi phí sản xuất của các DN sản xuất công nghiệp. Từ kết
    quả nghiên cứu của mình, tác giả Lê Đức Toàn đã đề xuất xây dựng mô hình
    KTQT và phân tích chi phí, hoàn thiện dự toán chi phí, v.v Mặc dù luận án có
    đưa ra một số giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí như hoàn thiện phân loại chi
    4
    phí, xây dựng trung tâm chi phí, trung tâm trách nhiệm, v.v nhưng nội dung
    của luận án vẫn tập trung chủ yếu vào phân tích chi phí. Do phạm vi nghiên cứu
    của luận án quá rộng nên các giải pháp đề xuất chỉ mang tính định hướng, chưa
    có các giải pháp cụ thể gắn với đặc điểm kinh doanh của từng ngành.
    Sau các nghiên cứu trên, các nghiên cứu sau này đã tập trung phân tích
    đặc điểm kinh doanh và có các đề xuất gắn với đặc điểm hoạt động của ngành
    nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu ứng dụng KTQT trong các ngành kinh
    doanh cụ thể như:
    - Luận án ―Tổ chức KTQT chi phí và kết quả kinh doanh ở các DN kinh
    doanh du lịch” của tác giả Phạm Thị Kim Vân (năm 2002). Trong luận án này,
    tác giả đã nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí trong các DN du lịch như Công
    ty khách sạn Hoa Lư (Ninh Bình), Khách sạn Vân Long và đề xuất một số giải
    pháp hoàn thiện tổ chức KTQT chi phí trong các DN này. Tuy nhiên, do không
    gắn với các chức năng quản trị DN nên một số giải pháp được đề xuất chưa thực
    sự đáp ứng nhu cầu của quản trị DN. Các giải pháp hoàn thiện thuộc về phân tích
    hoạt động kinh doanh. Một số giải pháp được đề xuất chưa phù hợp với mục đích
    của KTQT như giải pháp đề xuất về các phương pháp tính giá thành sản phẩm
    theo phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ (tr. 123-130); hoàn thiện KTQT
    doanh thu (tr. 132), KTQT kết quả kinh doanh (tr. 137), v.v
    - Luận án ―Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và KTQT trong
    DN nhà nước về xây dựng” của tác giả Nguyễn Văn Bảo(2002) đã nghiên cứu
    thực trạng KTQT trong các DN xây dựng thuộc sở hữu nhà nước thực hiện hạch
    toán theo quyết định 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài
    chính áp dụng cho các DN xây lắp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các
    giải pháp hoàn thiện cơ chế tài chính trong các DN xây dựng thuộc sở hữu nhà
    nước. Luận án của tác giả Nguyễn Văn Bảo còn một số hạn chế như:
    + Tác giả chỉ nghiên cứu về chế độ kế toán nhưng vẫn đưa ra được các
    giải pháp để hoàn thiện cơ chế tài chính trong các DN xây lắp.
    + Các giải pháp về tổ chức KTQT được tác giả trình bày trong chương
    3 chưa đầy đủ.
    + Một số giải pháp không phải của KTQT như giải pháp áp dụng mô hình
    phân tích Dupont (tr.117).
    5
    - Luận án ―Xây dựng hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị DN kinh
    doanh bưu chính viễn thông” của tác giả Nguyễn Thanh Quý (2004) đã hệ thống
    các nội dung cơ bản của hệ thống KTQT và đề xuất phương hướng ứng dụng
    KTQT vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của các đề tài. Dựa trên
    quan sát và nghiên cứu thực tế tại Tổng công ty Bưu chính- Viễn thông Việt
    Nam, tác giả đã chỉ ra những hạn chế của hệ thống thông tin kế toán và đề xuất
    một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị
    DN tại DN này. Các đề xuất của tác giả liên quan đến hoàn thiện KTQT tập trung
    vào xây dựng hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát giá bao gồm xây dựng định
    mức chi phí và dự toán chi phí cho các DN kinh doanh dịch vụ viễn thông cố
    định và cho thuê đường truyền dữ liệu. tác giả không đề cập đến thông tin KTQT
    chi phí trong lĩnh vực thông tin di động.
    Gần đây số lượng các công trình liên quan đến KTQT chi phí và giá thành
    theo các lĩnh vực kinh doanh được nghiên cứu ngày càng nhiều. Một số công trình
    nghiên cứu liên quan đến KTQT chi phí và giá thành bao gồm:
    Năm Tác giả Đề tài
    2004 Lưu Thị Hằng Nga Hoàn thiện tổ chức KTQT trong các DN dầu khí
    Việt Nam
    Dương Thị Mai Hà Trâm Xây dựng hệ thống KTQT trong các DN Dệt Việt
    Nam
    2007 Phạm Thị Thuỷ Xây dựng mô hình KTQT chi phí cho các DN
    dược Việt Nam
    Trần Văn Hợi Tổ chức KTQT chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm trong các DN khai thác than
    2011 Hoàng Văn Tưởng Tổ chức KTQT với việc tăng cường hoạt động
    quản trị kinh doanh trong các DN xây lắp Việt Nam
    Nguyễn Quốc Thắng Tổ chức quản trị chi phí, giá thành sản phẩm
    trong DN thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam
    Trần Thế Nữ Xây dựng mô hình KTQT chi phí trong các DN
    thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam
    2012 Nguyễn Hoản Tổ chức quản trị chi phí trong các DN sản xuất
    bánh kẹo của Việt Nam
    Nguyễn Thị Ngọc Lan Tổ chức quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong
    các công ty đường bộ Việt Nam
    2013 Trần Thị Dự Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường
    quản trị chi phí trong các DN chế biến thức ăn chăn
    nuôi
    6
    2.1.2. Các công trình nghiên cứu về lĩnh vực viễn thông di động
    Từ khi mạng viễn thông di động xuất hiện ở Việt Nam, đã có một số công
    trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu chủ yếu xung
    quanh góc độ phát triển công nghệ, kỹ thuật và mạng lưới. Các công trình nghiên
    cứu liên quan đến trong lĩnh vực kinh doanh viễn thông di động tiêu biểu gồm:
    - Luận án tiến sỹ Lê Ngọc Minh (2007) thuộc chuyên ngành kinh tế
    thương mại với đề tài: ―Phát triển kinh doanh của các DN kinh doanh dịch vụ
    thông tin di động tại Việt Nam”. Trong luận án này tác giả chủ yếu nghiên cứu
    về tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông di động và đề xuất các giải
    pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của các DN kinh doanh dịch vụ thông tin di
    động Việt Nam thông qua các giải pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng dịch vụ,
    giải pháp marketing, xây dựng thương hiệu, v.v . . Tác giả không đề cập đến
    khía cạnh KTQT chi phí trong công trình nghiên cứu này.
    - Luận án "Phát triển dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu chính
    viễn thông Việt Nam đến năm 2020" được tác giả Nguyễn Hải Quang (2007)
    thuộc chuyên ngành quản lý, kế hoạch hóa kinh tế quốc dân. Trong luận án này
    tác giả đã nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển, mở rộng dịch vụ viễn
    thông di động thông qua các giải pháp về công nghệ, marketing và nguồn vốn,
    nguồn nhân lực. Các giải pháp liên quan đến KTQT không được đề cập trong
    luận án.
    - Luận án "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt
    Nam" được tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2013), nghiên cứu và đề xuất các giải
    pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN viễn thông. Các giải pháp được tác
    giả đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam gồm
    các giải pháp về tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển hạ
    tầng và mở rộng hợp tác quốc tế. Giải pháp quản trị DN hiệu quả thông qua sử dụng
    có hiệu quả các nguồn lực để giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh qua giá
    không được tác giả đề xuất trong luận án.
    - Luận án tiến sỹ kinh doanh và quản lý "Nâng cao năng lực cạnh tranh
    trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam"
    7
    của tác giả Lê Thị Hằng (2013). Trong nghiên cứu kinh nghiệm của thế giới tác
    giả có trình bày kinh nghiệm của China Mobile về kiểm soát chi phí và nâng cao
    hiệu quả khai thác thông qua triển khai các hệ thống quản lý tiên tiến và kỹ thuật
    quản lý quốc tế (tr.46). Trong các giải pháp được tác giả đề xuất để nâng cao
    năng lực cạnh tranh có giải pháp "hoàn thiện các quy định về tài chính để quản lý
    và sử dụng vốn, tài sản để có hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, nâng cao
    hiệu quả sử dụng vốn" [14, Tr. 157]. Tác giả chưa có các nghiên cứu và đưa ra
    các giải pháp liên quan đến KTQT.
    2.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KTQT CHI PHÍ VÀ GIÁ
    THÀNH TRÊN THẾ GIỚI
    Với quá trình phát triển hơn 100 năm của KTQT trên thế giới, khó có thể
    thống kê được có bao nhiêu công trình nghiên cứu về KTQT nói chung và KTQT
    chi phí và giá thành nói riêng. Ngoài ra, rào cản về ngôn ngữ và khả năng truy
    cập qua internet cũng hạn chế sự tiếp cận của tác giả đến các công trình nghiên
    cứu. Thông qua nghiên cứu các tài liệu được phép truy cập trên internet, tác giả
    trình bày một số nghiên cứu tiêu biểu về KTQT, KTQT chi phí và giá thành trên
    thế giới bằng tiếng Anh sau:
    - Công trình nghiên cứu tổng quan về các xu hướng nghiên cứu trong KTQT
    nói chung , KTQT chi phí và giá thành nói riêng được các tác giả Lili-Anne Kihn và
    Salme Näsi tại trường đại học Tampere (Phần Lan) và Harris, Jason, and Durden,
    Chris tại trường ĐH James Cook (Australia) nghiên cứu qua các luận án và bài báo
    được công bố liên quan đến KTQT chi phí và giá thành.
    (1) Bài báo ―Research strategic analysis of the Finnish doctoral dissertations
    in management accounting from 1990 to 2009‖ của các tác giả Lili-Anne Kihn và
    Salme Näsi tại trường đại học Tampere (Phần Lan). Năm 2010, các tác giả Kihn và
    Nasi đã nghiên cứu 43 luận án về KTQT chi phí được thực hiện tại 9 trường ĐH
    của Phần Lan trong giai đoạn từ 1990-2009 và thu được kết quả sau:
    - Luận án tiến sĩ nghiên cứu về KTQT chi phí chiếm khoảng 45% số
    luận án được bảo vệ trong giai đo ạn này. Đề tài nghiên c ứu của các luận án
    được chia thành các nhóm sau:
    + Nhóm các đề tài nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào các chủ đề:
    sự khác biệt giữa kế toán chi phí và kiểm soát quản trị; hệ thống thông tin kế toán
    8
     
Đang tải...