Thạc Sĩ Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục biểu ñồ vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
    1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ðỘNG
    TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN 4
    2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại 4
    2.2 Hoạt ñộng cơ bản của Ngân hàng thương mại 8
    2.3 Nội dung, nguyên tắc, quy trình tín dụng của Ngân hàng ðầu tư
    và Phát triển 14
    2.4 Nội dung của các hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng 20
    2.5 ðánh giá hoạt ñộng tín dụng ngân hàng 23
    2.6 Hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển 29
    2.7 Tình hình hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại trên Thế giới và
    ở Việt Nam 34
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 39
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39
    3.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ðầu tư và Phát
    triển chi nhánh Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc 43
    3.3 Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu nghiên cứu 48
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 51
    4.1 Thực trạng hoạt ñộng của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
    Nam chi nhánh Phúc Yên. 51
    4.1.1 Các lĩnh vực ñầu tư tín dụng 51
    4.1.2 Các cá nhân có nhu cầu vay vốn 51
    4.2 Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và Phát
    triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên 51
    4.2.1 Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh của BIDV Phúc Yên 51
    4.2.2 Tình hình huy ñộng vốn 53
    4.2.3 Hoạt ñộng cho vay 59
    4.2.4 Hoạt ñộng tín dụng khác như: Bảo lãnh, chiếtkhấu 69
    4.3 ðánh giá kết quả và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng
    ñầu tư và Phát triển chi nhánh Phúc Yên 70
    4.4 Nghiên cứu các ñiều kiện và thủ tục cho vay tác ñộng ñến hiệu
    quả hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh 74
    4.5 Xem xét và ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các doanh
    nghiệp khi tham gia vào hoạt ñộng tín dụng của Ngânhàng ðầu
    tư và Phát triển chi nhánh Phúc Yên 78
    4.5.1 Hiệu quả sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp 78
    4.5.2 Tổng hợp ý kiến của các Doanh nghiệp về hoạt ñộng tín dụng
    của BIDV 81
    4.6 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Phúc Yên 84
    4.6.1 Một số quan ñiểm của BIDV Phúc Yên 84
    4.6.2 Các giải pháp 86
    5 KẾT LUẬN 103

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Sau hơn hai mươi năm ñổi mới, ñất nước ta ñã ñạt ñược những thành
    tựu ñáng kể trong mọi mặt ñời sống xã hội. Sự phát triển kinh tế hàng hoá
    nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo
    ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ñã góp phần chuyển biếnmạnh mẽ trong nền
    kinh tế. Chỉ số GDP tăng ổn ñịnh, ñời sống nhân dânñược nâng cao. Trong
    quá trình phát triển kinh tế nhiều mô hình doanh nghiệp, nhiều loại hình kinh
    doanh trong ñó kinh doanh ngân hàng ñược tập trung ñầu tư phát triển. Ngành
    kinh doanh ngân hàng là một trong những dịch vụ quan trọng và rất cần thiết
    cho cơ chế thị trường hiện nay. Ngân hàng là một bộphận không thể thiếu
    giúp cho sự vận ñộng hàng hoá tiền tệ ñược nhanh chóng, thuận lợi nhằm ñạt
    ñược hiệu quả ñầu tư lớn nhất.
    Ngân hàng thương mại là một trong những ngành kinh doanh ra ñời
    sớm nhất, trong thời kỳ ñầu hình thành nghiệp vụ cơbản của nó là nhận tiền
    gửi và cho vay. Ngày nay các ngân hàng thương mại phát triển rất nhanh cả
    về số lượng lẫn chất lượng, nghiệp vụ cũng trở lên vô cùng phong phú và ña
    dạng. Tuy nhiên tín dụng vẫn là hoạt ñộng truyền thống mang lại thu nhập
    không nhỏ cho các ngân hàng.
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những ngân
    hàng thương mại ra ñời sớm nhất Việt Nam, có kinh nghiệm trong hoạt ñộng
    tín dụng và hoạt ñộng này ñã gặt hái những thành công nhất ñịnh trong nhiều
    năm qua. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Phúc Yên cũng nằm
    trong hệ thống của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam. Tuy nhiên sự
    phát triển và thay ñổi mạnh mẽ của ngành tài chính ngân hàng Việt Nam theo
    hướng hoà nhập dần với thông lệ quốc tế khiến các Ngân hàng trong ñó có
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Phúc Yên bộc lộ nhiều mặt hạn
    chế. Trong ñó chất lượng tín dụng ñược coi là một vấn ñề ñáng quan tâm và
    lo ngại. Bởi vì hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng làkhâu quan trọng chiếm tỷ
    trọng rất lớn ñem lại doanh thu chính cho hoạt ñộngcủa Ngân hàng.
    Xuất phát từ những yêu cầu trên, học viên lựa chọn và nghiên cứu ñề
    tài “Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và
    Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    -Nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng tín dụng từ ñó ñưa ra các giải pháp
    nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng ðầu tư và phát triển chi
    nhánh Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá những căn cứ lý luận và thực tiễn các hoạt
    ñộng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
    - ðánh giá thực trạng về kết quả và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của
    Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên trong quá trình
    tham gia vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc.
    - ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng tín dụng tại
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu
    + ðặc ñiểm kinh doanh và vai trò của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển?
    + Hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển như thế nào?
    Phạm vi hoạt ñộng của Ngân hàng là gì?
    + Các cơ chế hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng ñã thực sự phù hợp với
    các hoạt ñộng của các doanh nghiệp trong ñiều kiện hiện nay chưa?
    + Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ðầu tư và
    Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên ñã ñạt ñược hiệu quả như thế nào?
    + Những giải pháp nào nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân
    hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.
    1.4 Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung nghiên cứu huy ñộng và sử dụng
    nguồn tín dụng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên làm cho hoạt
    ñộng tín dụng của Ngân hàng ngày càng tốt hơn.
    Về không gian nghiên cứu:
    Lấy thị xã Phúc Yên làm nơi nghiên cứu vì ở ñây tậptrung rất nhiều
    các hộ kinh doanh cá thể, các doanh nghiệp nhà nướctư nhân, các công ty cổ
    phần và cả các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
    Thời gian nghiên cứu:
    + Các số liệu phân tích lấy từ giai ñoạn 2007-2009.Các ñề xuất ñến
    năm 2011.
    + Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 5 năm 2009 ñến tháng 11 năm
    2010.

    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ðỘNG
    TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
    2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
    2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
    Hình thức sơ khai của các ngân hàng thương mại ñượchình thành và
    phát triển từ hoạt ñộng kinh doanh của thợ vàng trước ñây. Các thợ vàng
    trước ñây thường là những người giàu có, vì vậy họ có ñiều kiện về vốn ñể
    thực hiện hoạt ñộng cho vay ñể thu lãi. Ngoài ra, ñể ñáp ứng nhu cầu cất trữ
    tiền, họ thường có két tốt ñể cất trữ tiền một cáchan toàn. Do yêu cầu cất trữ
    tiền của các lãnh chúa, cũng như các nhà buôn các thợ vàng cũng thực hiện
    luôn việc cất trữ tiền hộ ñể thu các khoản phí. Và chính hoạt ñộng cất trữ hộ
    ñã làm tăng lượng tiền tạm có của các thợ vàng. Thực tiễn cho thấy luôn có
    một lượng tiền ñược gửi vào và một lượng tiền ñược rút ra, song tất cả người
    gửi tiền và người rút tiền ñều không thực hiện cùng một lúc, ñã tạo số dư
    thường xuyên trong két. Do vậy, họ có thể sử dụng tạm thời khoản tiền này ñể
    thực hiện hoạt ñộng cho vay, từ ñây bắt ñầu hình thành các hoạt ñộng tín dụng
    sơ khai của ngân hàng thương mại.
    Mặt khác, với việc mỗi một quốc gia ñều có một ñồngtiền riêng ñược
    sử dụng trong hoạt ñộng lưu thông trao ñổi mua bán hàng hoá ñã tạo ñiều kiện
    cho những người thợ vàng thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ bằng
    cách ñổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại. Lợi nhuận thu ñược là chênh lệch
    giữa giá mua và giá bán. ðó là hoạt ñộng mua bán ngoại tệ sơ khai, từ ñó hình
    thành nên hoạt ñộng trao ñổi mua bán ngoại tệ của các ngân hàng thương mại.
    Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật cũng như
    của toàn bộ nền kinh tế thế giới, thì quá trình hoạt ñộng kinh doanh trên thị
    trường của các ngân hàng thương mại cũng ñã có rất nhiều thay ñổi quan
    trọng. Ngày nay, các ngân hàng hoạt ñộng dưới rất nhiều các hình thức khác
    nhau ñể ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng riêng. Quá trình gia tăng nguồn vốn ñể
    ñưa vào kinh doanh ñã dẫn ñến sự ra ñời và phát triển của các ngân hàng cổ
    phần. Và ñể tăng cường khả năng kiểm soát, cũng nhưñiều tiết kinh tế của
    nhà nước ñã dẫn ñến sự hình thành nên các ngân hàngquốc doanh, ngoài ra
    các ngân hàng còn tồn tại dưới hình thức là các ngân hàng liên doanh, các tập
    ñoàn ngân hàng Và song song với quá trình ñó là quá trình ña dạng hoá
    trong hoạt ñộng của các ngân hàng, nhiều nghiệp vụ ngân hàng mới ñang
    ngày càng phát triển. Ngân hàng thương mại từ chỗ chỉ cho vay ngắn hạn là
    chủ yếu ñã ñi ñến cho vay trung và dài hạn, cho vayñể ñầu tư vào bất ñộng
    sản. Ngoài ra, nhiều ngân hàng còn tiến hành cho vay tiêu dùng, kinh doanh
    chứng khoán, cho thuê Bên cạnh ñó, các hình thức huy ñộng vốn cũng trở
    nên ngày càng phong phú. Bên cạnh các hình thức huyñộng vốn truyền thống
    như nhận tiền gửi, các ngân hàng còn mở rộng các hình thức ñi vay như vay
    ngân hàng trung ương, vay trên thị trường tín dụng.
    Ngày nay, tuy hệ thống ngân hàng thương mại cũng như ngân hàng
    quốc doanh ñã trở nên rất ña dạng và phong phú về loại hình hoạt ñộng, cũng
    như các dịch vụ cung cấp, nhưng nhìn chung các hoạtñộng chủ yếu của các
    ngân hàng thương mại vẫn không thay ñổi về bản chất, mà nó chỉ tiện lợi hơn,
    ña dạng hơn. Sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng ngay từ ñầu
    ñã luôn ñóng vai trò quan trọng là huyết mạch và còn là thước ño cho sự hoạt
    ñộng của một nền kinh tế.
    Tóm lại, ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng ñối với nền
    kinh tế. Các ngân hàng có thể ñược ñịnh nghĩa qua chức năng, các dịch vụ,
    hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Thực tế, rất nhiều tổ chức
    trung gian tài chính- bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công
    ty môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm hàng ñầu ñều

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. Chủ tịch HðQT NHNN VN năm 2000 Qð.06/Qð - HðQT ban hành -Quy ñịnh cho vay ñối với khách hàng.
    2. Kim Thị Dung (chủ biên) – Nguyễn Quốc Oánh (2003), Giáo trình tài
    chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
    3. Frank Ellis (1995), Chính sách nông nghiệp các nước ñang phát triển,
    NXB nông nghiệp Hà Nội.
    4. Frederic S. Mishkin (1992), Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính,
    NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội, 1994(Bản dịch của Nguyễn Quang Cư
    và Nguyễn ðức Dỵ)
    5. Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo (2002), Ngân hàng thương mại
    quản trị và nghiệp vụ ngân hàng- . Nhà xuất bản thống kê.
    6. Nguyễn Văn Mạnh (2007), Giải pháp về tín dụng của Ngân hàng ðông Á –
    chi nhánh DAK LAK ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn tỉnh
    DAK LAK, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, ðại học nông nghiệp Hà Nội.
    7. Nguyễn Xuân Lân (Nhà nghiên cứu lịch sử - văn hoá -Sở văn hoá tỉnh
    Vĩnh Phúc)
    8. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên tỉnh Vĩnh
    Phúc (2007), Báo cáo tổng kết hàng năm - năm 2007.
    9. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam (2008), Quyñịnh số 6366/QðPTSP ngày 19/11/2008 về chính sách khách hàng ñối với doanh nghiệp
    nhỏ và vừa của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam.
    10. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên tỉnh Vĩnh
    Phúc (2008), Báo cáo tổng kết hàng năm - năm 2008.
    11. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên tỉnh Vĩnh
    Phúc (2009), Báo cáo tổng kết hàng năm - năm 2009.
    12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết ñịnh số 1627/Qð-NHNN
    ngày 31 tháng 12 năm 2001 và sửa ñổi theo Quyết ñịnh 127/2005/QðNHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 và Quyết ñịnh 783/2005/Qð-NHNN
    ngày 31 tháng 5 năm 2005, Quy ñịnh 9 phương thức cho vay.
    13. Ngành Ngân hàng Việt Nam trước diễn biến của khủng hoảng tài chính
    thế giới (Tạp chí ngân hàng số 1+2/2009)
    14. Ngân hàng thương mại - quản lý và ñiều hành của trường ñại học kinh tế
    quốc dân.
    15 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – tác giả: Nguyễn M inh Kiều – Trưởng
    khoa tài chính ngân hàng – Trường ñại học kinh tế Thành phố HCM
    16. Nghiệp Vụ Ngân hàng Trung ương- Hoàng Xuân Quế. Nhà xuất bản
    thống kê năm 2002
    17. Phạm Thị Lan Phương (2009), Nghiên cứu phát triển các phương thức cho
    vay ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
    Vĩnh Phúc, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, ðại học nông nghiệp Hà Nội.
    18. Nguyễn Hữu Tài (chủ biên) và cộng sự (2002), Giáo trình lý thuyết tài
    chính - tiền tệ, NXB Thống kê, Hà Nội.
    19. Nguyễn Văn Tiến - Trọng tài viên trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam
    – Phó chủ nhiệm khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàngHà Nội, Giáo
    trình tài chính - Tiền tệ Ngân hàng.
    20. Tín dụng ngân hàng Học viện ngân hàng năm 2007
    21. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết ñịnh số 131/ TTg CP ngày
    23/01/2009 của Thủ tướng về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá
    nhân vay vốn ngân hàng ñể sản xuất kinh doanh.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...