Luận Văn Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa


    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG
    NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA . 6
    1.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 6
    1.1.1 Khái niệm về tín dụng và sự cần thiết của tín dụng. . 6
    1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng. 6
    1.1.1.2 Sự cần thiết của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 7
    1.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng 10
    1.1.2.1 Chức năng của tín dụng 10
    1.1.2.2 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. . 11
    1.2 Các hình thức tín dụng Ngân hàng. . 11
    1.2.1 Hoạt động cho vay. . 12
    1.2.1.1 Theo kỳ hạn nợ . 12
    1.2.1.2 Theo mục đích sử dụng vốn vay 17
    1.2.1.3 Theo hình thức bảo đảm tiền vay 17
    1.2.1.4 Theo phương thức hoàn trả. . 18
    1.2.1.5 Theo loại hình tiền tệ 18
    1.2.2 Hoạt động cho thuê tài chính (Leasing) . 18
    1.2.3 Hoạt động bảo lãnh . 19
    1.2.4 Hoạt động chiết khấu 19
    1.3 Quy trình phân tích tín dụng của Ngân hàng 19
    1.4 Đảm bảo tín dụng và rủi ro tín dụng 22
    1.4.1 Đảm bảo tín dụng 22
    1.4.1.1 Khái niệm . 23
    1.4.1.2 Vai trò của đảm bảo tín dụng . 23
    1.4.1.3 Mục đích của đảm bảo tín dụng 23
    1.4.2 Rủi ro tín dụng . 24
    1.4.2.1 Tổng quan về các loại rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng 24
    105
    1.4.2.2 Những thiệt hại do rủi ro gây ra 25
    1.4.2.3 Các yếu tố làm tăng giảm rủi ro 25
    1.4.2.4 Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro . 25
    1.5. Chất lượng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với
    ngân hàng . 26
    1.5.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng . 26
    1.5.1.1 Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng . 26
    1.5.1.2 Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng. . 26
    1.5.1.3 Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội 27
    1.5.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng . 27
    1.5.3 Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. 29
    1.5.3.1 Nhân tố khách quan. 29
    1.5.3.2 Nhân tố chủ quan của Ngân hàng. . 31
    1.5.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng . 33
    1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu định tính. . 33
    1.5.4.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng. 33
    1.5.5. Tiêu chuẩn chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
    & Phát Triển Khánh Hòa . 37
    CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA CHI NHÁNH NGÂN
    HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA 39
    2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa . 39
    2.1.1 Vài nét về nền kinh tế của tỉnh Khánh Hòa . 39
    2.1.2 Khái quát về ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 42
    2.1.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển 42
    2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 45
    2.1.3 Tình hình hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa . 51
    2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn 52
    2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn . 54
    2.1.3.3 Nghiệp vụ bảo lãnh . 56
    106
    2.1.3.4 Hoạt động khác 57
    2.1.3.5 Kết quả kinh doanh . 58
    2.1.3.6 Đánh giá chung về hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa. . 60
    2.1.4 Xu hướng phát triển của ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 60
    2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 65
    2.2.1 Quy trình và thủ tục cho vay tại Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 65
    2.2.2 Tình hình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh 68
    2.2.2.1 Cơ cấu cho vay theo thời gian . 68
    2.2.2.2 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 71
    2.2.2.3 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 74
    2.2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT khánh Hòa . 75
    2.2.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn 75
    2.2.3.2 Chỉ số chênh lệch lãi suất . 76
    2.2.3.3 Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng: 77
    2.2.3.4 Nợ quá hạn, nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 78
    2.2.4 Đánh giá chung công tác tín dụng ngắn hạn của NH ĐT&PT Khánh Hòa . 81
    2.2.4.1 Những thành tích trong công tác tín dụng ngắn hạn . 81
    2.2.4.2 Những hạn chế trong công tác tín dụng ngắn hạn . 82
    2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế . 83
    CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
    ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
    PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA . 85
    3.1 Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi
    nhánh Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa 85
    3.1.1 Giải pháp trong công tác huy động vốn 85
    3.1.2 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt hơn nhằm mở rộng đối tượng cho
    vay của Chi nhánh 86
    3.1.3 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án. . 88
    3.1.4 Tăng cường hơn nữa trong công tác quản lý món vay. . 91
    107
    3.1.5 Tăng cường công tác quản lý và xử lý nợ quá hạn. . 93
    3.1.6 Đẩy mạnh hơn nữa công tác tiếp thị, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị
    trường . 96
    3.1.7 Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường. 97
    3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với
    các doanh nghiệp tại ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa. 98
    3.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước . 98
    3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước . 99
    3.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 100
    KẾT LUẬN .99


    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    BẢNG 2.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH VÀ CẢ NƯỚC 37
    BẢNG 2.2 TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 48
    BẢNG 2.3 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG QUA
    CÁC THỜI ĐIỂM. 49
    BẢNG 2.4 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA CÁC THỜI ĐIỂM . 50
    BẢNG 2.5 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN QUA CÁC THỜI ĐIỂM 52
    BẢNG 2.6 TÌNH HÌNH THU CHI NGOẠI TỆ . 54
    BẢNG 2.7 KẾT QUẢ TÀI CHÍNH 56
    BẢNG 2.8 CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THỜI GIAN . 65
    BẢNG 2.9 CƠ CẤU CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ 69
    BẢNG 2.10 CƠ CẤU CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KT 71
    BẢNG 2.11 HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN . 72
    BẢNG 2.12 CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT BÌNH QUÂN . 73
    BẢNG 2.13 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẨU
    TƯ & PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA 74
    BẢNG 2.14 NỢ QUÁ HẠN, NỢ XẤU . 76
    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
    HÌNH 1.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH 43
    SƠ ĐỒ : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG . 63
    BIỂU ĐỒ 2.1 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN 52
    BIỂU ĐỒ 2.2 CƠ CẤU DƯ NỢ TẠI NGÂN HÀNG ĐT & PT KHÁNH HÒA 66
    BIỂU ĐỒ 2.3 CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐT& PT
    KHÁNH HÒA . 66
    3
    BIỂU ĐỒ 2.4 CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ . 71
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    BIDV: NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
    CBCNV: CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
    CBTD : CÁN BỘ TÍN DỤNG
    DNNN: DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
    DNNQD: DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
    DNTN: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
    DNV & N: DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
    DNXNK: DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
    GDP : TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN
    NHNN : NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    NHTM : NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
    WTO: TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
    NH ĐT& PT VN : NGÂN HÀNG ĐẨU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
    NSNN : NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
    TCTD : TỔ CHỨC TÍN DỤNG
    KDNT: KINH DOANH NGOẠI TỆ
    TTQT: THANH TOÁN QUỐC TẾ
    TNHH: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
    QHKH1: PHÒNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG MỘT
    PGD: PHÒNG GIAO DỊCH
    TSBĐ: TÀI SẢN BẢO ĐẢM
    LNTT: LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
    NQH: NỢ QUÁ HẠN
    4
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Cùng với xu hướng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
    cũng đang trong quá trình đổi mới, và đã đạt được những thành công nhất định .Xu
    thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra ngay gắt .Đặt hệ thống ngân hàng Việt
    Nam trước những vận hội mới cũng như những khó khăn phải đối mặt .Hoạt động
    của ngân hàng đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển, và
    ngược lại ngân hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát
    triển của cả nền kinh tế, thậm chí cả nền kinh tế thế giới. Xác định được tầm quan
    trọng của tín dụng và vai trò của ngân hàng Chính phủ và NHNN Việt Nam đã có
    nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cũng như chất lượng tín
    dụng trong toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
    do nợ tồn đọng từ các năm khác chưa xử lý hết và những khoản quá hạn mới phát
    sinh. Năm 2008 ,Theo thống kê của NHNN Việt Nam thì nợ quá hạn của NHTM
    Việt Nam là 14% .Đây là trở ngại rất lớn cản trở sự phát triển của ngân hàng .Để
    phát triển ổn định và bền vững thì đòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam cần tiếp tục
    đổi mới hơn nữa .
    Hoà vào nhịp đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, chi nhánh Ngân
    hàng ĐT& PT Khánh Hòa cũng có sự đổi mới đáng khích lệ .Tuy nhiên, nhìn vào
    kết quả hoạt động trong những năm gần đây có thể thấy có một số vấn đề cần phải
    khắc phục trong thời gian tới, đó là dư nợ tín dụng ngắn hạn có tỷ trọng cao tuy
    nhiên chưa tương xứng với tiềm năng hiện có của Chi nhánh, đặc biệt các DNV&N,
    DNXNK còn chưa nhiều mặc dù về số tuyệt đối thì có sự tăng lên trong các năm
    gần đây, nợ quá hạn mới còn phát sinh. Để bắt kịp với sự đổi mới thì nâng cao chất
    lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa là điều hết
    sức cần thiết để để chi nhánh phát triển vững chắc .
    Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó em đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu của
    mình là : “ Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu
    Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa”
    5
    2. Mục đích nghiên cứu đề tài
    - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngắn hạn
    - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng ĐT&PT
    Khánh Hòa để có định hướng cho những năm tới.
    - Nêu lên những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao khả năng đáp ứng
    nhu cầu về vốn ngắn hạn của các Doanh nghiệp, cũng như nâng cao hiệu quả tín
    dụng ngắn hạn ở Chi nhánh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và hiệu quả hoạt
    động kinh doanh của ngân hàng.
    3. Phạm vi nghiên cứu
    Đề tài phân tích khái quát về hoạt động kinh doanh ngân hàng và chủ yếu tập
    trung vào thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng ĐT&PT Khánh
    Hòa từ năm 2006 cho đến nay.
    4.Phương pháp nghiên cứu
    Trong quá trình nghiên cứu, luận văn có sử dụng những biện pháp nghiên cứu
    khoa học để phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn .Chủ yếu sử dụng các phương
    pháp sau:
    - Phương pháp sử dụng số liệu thống kê và đồ thị để luận chứng
    - Phương pháp phân tích các số liệu và đồ thị
    - Phương pháp tổng hợp
    - Phương pháp so sánh
    5.Kết cấu của đề tài bao gồm
    - Chương 1: Tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng trong nền kinh tế
    thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
    - Chương 2: Thực trạng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng ĐT&PT Việt
    Nam chi nhánh Khánh Hòa.
    - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
    động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa.
    6
    CHƯƠNG 1
    TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG NỀN
    KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
    1.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
    1.1.1 Khái niệm về tín dụng và sự cần thiết của tín dụng.
    1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
    Khái niệm :
    Trong nền kinh tế hàng hoá tiền là phương tiện thanh toán chủ yếu trong tất cả các
    muối quan hệ kinh tế, nền kinh tế hàng hoá càng phát triển bao nhiêu thì tốc độ
    quay vòng của đồng tiền càng nhanh bấy nhiêu, lúc này bản thân mỗi chủ thể kinh
    tế không thể tự đáp ứng được nhu cầu về vốn của mình mà họ phải dựa vào các chủ
    thể kinh tế khác đặc biệt là Các tổ chức tín dụng thông qua quan hệ tín dụng mới có
    thể đáp ứng được nhu cầu vốn của mình. Chính vì thế ta có thể nói cơ sở hình thành
    và phát triển của quan hệ tín dụng chính là sự tin tưởng và nhu cầu về vốn trong nền
    kinh tế hàng hoá . Từ cơ sở hình thành đó ta có thể đưu ra một khái niệm chung về
    quan hệ tín dụng như sau :
    Tín dụng là quan hệ vay mượn, sử dụng vốn của lẫn nhau một cách tạm thời
    và dựa trên nguyên tắc hoàn trả tin tưởng .
    Từ khái niệm trên ta có thể thấy tín dụng không phải là quan hệ mua bán , chỉ
    xảy ra trong thời gian nhất định và phải được xác định trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau.
    Nói chung đứng trên mỗi góc độ khác nhau người ta sẽ có cách hiểu khác nhau về
    tín dụng , chính vì thế mà theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt nam đã đưa ra
    định nghĩa về hoạt động tín dụng như sau:
    “ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có, vốn huy động
    để cấp tín dụng ” .Trong đó cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để
    khách hàng sử dụng khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
    chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Dù đứng
    trên quan điểm như thế nào chăng nữa thì bản chất hoạt động tín dụng không hề
    thay đổi: Trong quan hệ tín dụng người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho
    7
    người đi vay trong một thời gian nhất định chứ không nhường quyền sở hữu và
    người đi vay phải hoàn trả lại cho người cho vay khi đến hạn đã thỏa thuận . Sự
    hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà còn được tăng thêm dưới
    hình thức lãi suất.
    Đặc điểm của quan hệ tín dụng :
    Xuất phát từ cơ sở hình thành cũng như khái niệm về quan hệ tín dụng ta có
    thể đưa ra một số đặc điểm về quan hệ tín dụng như sau:
    - Trong quan hệ tín dụng không có sự vận động của quyền sở hữu mà chỉ
    thay đổi quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
    - Giá cả trong quan hệ tín dụng chính là lãi suất tín dụng.
    - Người cho vay nhận được thu nhập dưới hình thức lãi suất .Lãi suất là giá
    cả của quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định .Giá cả trong quan hệ tín
    dụng không ngang bằng với giá trị mà giá cả trong quan hệ tín dụng là biểu hiện
    bằng tiền của giá trị quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định .
    - Thời gian được xác định trên cơ sở giữa người đi vay và người cho vay.
    - Quan hệ tín dụng được thiết lập dựa trên yếu tố tin tưởng .
    1.1.1.2 Sự cần thiết của tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
    Khi nền kinh tế sản xuất hàng hoá ra đời thì quan hệ tín dụng cũng được hình
    thành và phát triển .Nền kinh tế càng phát triển bao nhiêu thì kéo theo thị trường tài
    chính tiền tệ cũng phát triển một cách thích ứng. Trong nền kinh tế thị trường tiền tệ
    là một phạm trù kinh tế, mọi quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hoá là yếu tố cần thiết
    của quá trình sản suất .Trong nền kinh tế hàng hoá tiền tệ tham gia vào quá trình
    tuần hoàn vốn .Trong quá trình đó phát sinh tì nh trạng tạm thời nhàn rỗi và tạm thời
    thiếu vốn ở các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế .
    Vậy tại sao quan hệ tín dụng lại cần thiết trong nền kinh tế thị trường, điều này
    được lý giải ở trên những khía cạnh sau:
    - Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp đều muốn được thể hiện và
    khẳng định mình trên thương trường . Muốn thắng được đối thủ cạnh tranh đòi hỏi
    mỗi doanh nghiệp cần phải có được ba yếu tố đó là : Vốn; Lao động; Khoa học
    8
    công nghệ, trong đó có thể nói Vốn là yếu tố nền tảng hình thành nên hai yếu tố còn
    lại. Nếu có vốn thì mỗi doanh nghiệp sẽ mua được máy móc thiết bị , vây dựng nhà
    xưởng v.v.v. Đồng thời họ cũng thuê được lao động , đào tạo được đội ngũ cán bộ
    có trình độ chuyên môn ngày càng cao hơn. Nhưng rõ ràng là với số vốn tự có của
    mình thì bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ không thể đảm bảo được tất cả các mối quan
    hệ kinh tế , chính vì thế mà trong nguồn vốn của doanh nghiệp luôn tồn tại hai
    nguồn chính đó là Nợ và Vốn chủ sở hữu. Do đó quan hệ tín dụng được hình thành
    một cách khách quan trong chính nhu cầu của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế
    thị trường , chỉ có quan hệ tín dụng ra đời mới đáp ứng được nhu cầu của nền kinh
    tế nói chung , các doanh nghiệp nói riêng . Ngân hàng sẽ là tổ chức tài chính trung
    gian cung cấp nghiệp vụ đó , đồng thời là người điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi
    thiếu góp phần làm ổn định và phát triển nền kinh tế .
    - Trong nền kinh tế thị trường ở bất kỳ thời điểm nào cũng xuất hiện tượng “ Tạm
    thời thừa vốn” và “ Tạm thời thiếu vốn”
     Tạm thời thừa vốn:
    Thừa ở đây với nghĩa là tổ chức , đơn vị đó có một lượng vốn nhàn rỗi trong
    một thời gian nhất định. Điều nay được thể hiện cụ thể trong từng chủ thể của nền
    kinh tế.
    * Chính phủ :
    Trong nền kinh tế quốc dân việc thu chi xảy ra không đồng thời, thông
    thường các khoản thu nhập thì tập trung theo định kỳ còn các khoản chi thì được
    phân bổ dần dần nên trong một khoảng thời gian nhất định sẽ xuất hiện số tiền nhàn
    rỗi từ Ngân sách nhà nước
    * Các doanh nghiệp :
    Nguồn thu của các doanh nghiệp và nguồn chi của các doanh nghiệp có sự
    không thống nhất về mặt thời gian vì những lý do: Hàng hoá sản xuất ra đã tiêu thụ
    được ; Lương của các công nhân chưa đến hạn trả; Tiền chưa phải trả do mua chịu
    hàng hoá; Dự trữ của doanh nghiệp ; Chưa phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và trả
    lãi suất Ngân hàng ; Các quỹ chưa được sử dụng ; Lợi nhuận của doanh nghiệp .
    9
    Điều này dẫn đến các doanh nghiệp luôn có một lượng vốn nhàn rỗi trong một thời
    gian nhất định.
    * Cá nhân người tiêu dùng:
    Trong hoạt động sản suất kinh doanh , các cá nhân trong xã hội sẽ nhận được
    phần thu nhập của mình dưới các hình thức : tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, lợi
    nhuận thu được . Một phần của các phần thu nhập này không chỉ tiêu dùng ngay
    mà còn để dành tiêu dùng trong tương lai. Phần tiền để dành này hình thành lượng
    vốn tiền tệ nhàn rỗi rất lớn trong nền kinh tế.
    * Nguồn vốn nhàn rỗi từ nước ngoài:
    Mỗi quốc gia vì lí do như là muốn tham gia vào các tổ chức quốc tế hay là để
    đảm bảo an toàn cho nên kinh tế cũng như ổn định đồng tiền trong nước họ thường
    giữ một khoản tiền tại các Ngân hàng ở nước ngoài để giao dịch hay một định chế
    tài chính quốc tế hoặc có một lượng vốn dồi dào mà không đ em đầu tư tiếp .
    Thương mại quốc tế ngày càng mở rộng dẫn đến mỗi quốc gia đều có một tài khoản
    của mình ở nước ngoài để giao dịch . Chính những lí do đó đã tạo nên một lượng
    vốn nhàn rỗi không nhỏ có thể sử dụng trong một thời gian nhất định.
     Tạm thời thiếu vốn
    Thiếu vốn ở đây với nghĩa là tổ chức đơn vị đó thiếu lượng tiền mặt tạm thời
    để trang trải cho những hoạt động kinh tế trước mắt đòi hỏi phải chi tiền mặt .Và
    điều này được thể hiện cụ thể trong từng chủ thể của nền kinh tế .
    * Chính phủ
    Đóng vai trò là một chủ thể lớn điều hành thúc đẩy sự phát triển của một đất
    nước , Chính phủ thường đầu tư vào các dự án lớn như cơ sở hạ tầng , các công
    trình mang tính sống còn đối với lợi ích của quốc gia mà tư nhân không có đủ khả
    năng và điều kiện thực hiện . Nguồn vốn đầu tư chính phủ lấy từ Ngân sách nhà
    nước, nhưng đôi khi NSNN không đủ vì chưa đến hạn thu thuế dẫn đến sự thiếu vốn
    đấu tư Chính phủ phải đi vay.
    * Các doanh nghiệp


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. TS. Nguyễn Minh Kiều ,nhà xuất bản Thống Kê (2006), Giáo trình “ Tiền Tệ -Ngân hàng”
    2. Thái Ninh, Bài giảng “ Ngân Hàng Thương Mại”
    3. TS.Hồ Diệu, nhà xuất bản thống kê năm 2001, “Tổng quan về Tín Dụng”
    4. Trường ĐHKT TP.HCM, Giáo trình “ Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ”
    5. Các báo cáo tài chính tổng hợp lưu tại ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa.
    6. Tài liệu quy trình tín dụng ,phân tích báo cáo tài chính của hệ thống ngân hàng
    ĐT&PT Việt Nam.
    7. Tạp chí ngân hàng các năm 2007-2009.
    8. Tạp chí nghiên cứu Tài Chính Kế toán số 2(67) năm 2009
    9. Tài liệu QTKD NHTM- chuyên đề quản trị rủi ro NHTM của Trung tâm bồi
    dưỡng và tư vấn nghề về Ngân hàng - Tài Chính - Đại học Kinh tế Quốc dân.
    10. www.ssi.com.vn
    11. www.bidv.com.vn
    14. www.webketoan.vn
    15. www.tapchiketoan.com
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...