Thạc Sĩ Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng nông nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhá

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2012
    Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH RẠCH GIÁ, KIÊN GIANG
    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cảm ơn I
    Lời cam đoan . II
    Abstract III
    Tóm tắt . IV
    Danh mục chữ viết tắt V
    Danh mục bảng biểu . VI
    Danh mục sơ đồ và hình VIII
    Mục lục IX
    1. Lý do chọn đề tài 01
    2. Mục tiêu nghiên cứu 02
    2.1 Mục tiêu chung 02
    2.2 Mục tiêu cụ thể 02
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 02
    3.1 Đối tượng nghiên cứu 02
    3.2 Phạm vi nghiên cứu . 02
    4. Phương pháp nghiên cứu . 02
    5. Đóng góp của đề tài . 03
    6. Kết cấu luận văn . 03
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀCHẤT LƯỢNG TÍN D ỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI
    NHTM 04
    1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại . 04
    1.1.1Khái niệm Ngân hàng thương mại 04
    1.1.2Chức năng của Ngân hàng thương mại 06
    1.1.2.1Trung gian tín dụng 06
    1.1.2.2Trung gian thanh toán 06
    x
    1.1.2.3Cung ứng dịch vụ Ngân hàng 07
    1.2 Tín dụng 08
    1.2.1 Khái niệm tín dụng . 08
    1.2.2 Đặc điểm tín dụng 09
    1.3 Tín dụng nông nghiệp 09
    1.3.1 Đặc điểm của tín dụng nông nghiệp 09
    1.3.2 Vai trò của tín dụng nông nghiệp 10
    1.3.2.1 Đối với sự phát triển của nền kinh tế . 10
    1.3.2.2 Đối với Ngân hàng . 11
    1.3.2.3 Đối với khách hàng 12
    1.4Phân loại tín dụng nông nghiệp chủ yếu . 13
    1.4.1 Căn cứ vào đối tượng vay vốn . 13
    1.4.2 Căn cứ vào thời gian vay vốn 13
    1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 14
    1.4.4 Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn 15
    1.4.5 Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay 15
    1.5 Chất lượng tín dụng nông nghiệp . 16
    1.5.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng . 16
    1.5.2Các yếu tố tác động đến chất lượng tín dụng nông nghiệp 18
    1.5.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng nông nghiệp . 21
    1.5.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn . 21
    1.5.3.2Tỷ lệ giữa tổng dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động 22
    1.5.3.3Vòng quay vốn tín dụng . 23
    1.5.3.4Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ cho vay . 23
    1.5.3.5Đánh giá phòng ngừa rủi ro . 24
    xi
    1.6 Đánh giá chất lượng tín dụng nông nghiệp qua khảo sát lượng vốn vay của hộ
    nông dân . 25
    1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu 26
    1.6.2 Phương pháp xác định cỡ mẫu và phân tích số liệu . 26
    1.6.3 Mô hình nghiên cứu và các biến diễn giải trong mô hình 28
    1.7 Kinh nghiệm trong nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng của các nước và một số
    Ngân hàng Thương Mại Việt Nam 31
    1.8 Các nghiên cứu trong và ngoài nước . 34
    Kết luận chương 1 . 35
    Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
    TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NHTMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH RẠCH
    GIÁ, KIÊN GIANG 36
    2.1 Giới thiệu chung về tỉnh Kiên Giang . 36
    2.1.1Khái quát về tỉnh Kiên Giang 36
    2.1.2Tình hình hoạt động Nông Nghiệp ở Kiên Giang 37
    2.1.3Tình hình hoạt động tín dụng tại Kiên Giang . 41
    2.2 Giới thiệuquá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Kiên Long . 49
    2.2.1Quá trình hình thành và phát triển . 49
    2.2.2Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kiên Long . 49
    2.3 Giới thiệu về NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá, Kiên Giang . 51
    2.3.1 Giới thiệu NHTMCPKiên Long-CN Rạch Giá . 51
    2.3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 51
    2.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá 52
    2.3.2Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng . 53
    2.3.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài . 53
    a. Tự nhiên và xã hội 53
    b. Kinh tế . 56
    xii
    c. Đối thủ cạnh tranh . 57
    d. Ngân hàng Nhà Nước . 58
    e. Cơ chế và chính sách pháp luật Nhà Nước 60
    2.3.2.2Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về nội tại 61
    a. Sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng 61
    b. Năng lực tài chính . 63
    c. Năng lực công nghệ 64
    d. Năng lực quản lý . 65
    e. Nguồn nhân lực . 66
    2.4 Thực trạng tín dụng nông nghiệp tại NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá . 68
    2.4.1Về phát triển hệ thống chi nhánh và phòng giao dịch 68
    2.4.2 Về hoạt động huy động vốn . 70
    2.4.3 Về hoạt động tín dụng nông nghiệp 73
    2.4.4Về phân loại dư nợ tín dụng nông nghiệp 75
    2.4.4.1Căn cứ vào đối tượng vay vốn . 75
    2.4.4.2 Căn cứ vào thời gian vay vốn 77
    2.4.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn . 78
    2.4.4.4Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn 80
    2.4.4.5 Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay 82
    2.4.5 Về kết quả kinh doanh . 84
    2.5Đánh giá tình hình ch ất lượng tín dụng nông nghiệp tại NHTMCP Kiên Long
    CN- Rạch Giá . 86
    2.5.1 Tỷ lệ nợ quá hạn . 86
    2.5.2 Tỷ lệ giữa tổng nguồn vốn huy động và tổng dư nợ . 90
    2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng . 91
    2.5.4 Chỉ ti êu lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ 92
    xiii
    2.5.5Đánh giá phòng ngừa rủi ro . 93
    2.6 Kết quả đánh giá chất lượng tín dụng nông nghiệp qua khảo sát lượng vốn vay của
    hộ nông dân . 95
    Kết luận chương 2 . 115
    Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
    CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NHTMCP KIÊN LONG CHI
    NHÁNH RẠCH GIÁ, KIÊN GIANG 116
    3.1 Mục tiêu định hướng phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang .
    . 116
    3.1.1Định hướng phát triển nông nghiệp . 116
    3.1.2Định hướng tín dụng nông nghiệp của NHNN tỉnh Kiên Giang . 117
    3.2Định hướng phát tri ển của Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giá trong thời
    gian tới . 119
    3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng nông nghiệp tại NHTMCP
    Kiên Long Chi nhánh Rạch Giá trong thời gian tới 120
    3.3.1Giải pháp vi mô 121
    3.3.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ 121
    3.3.1.2 Nâng cao năng lực tài chính và xử lý nợ . 121
    3.3.1.3 Nâng cao năng lực công nghệ 123
    3.3.1.4 Nâng cao năng lực quản lý . 123
    3.3.1.5 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 124
    3.3.2Giải pháp vĩ mô 126
    3.3.2.1Giải pháp từ cơ chế chính sách pháp luật nhà nước . 126
    3.3.2.2 Giải pháp từ Ngân hàng nhà nước . 126
    3.3.2.3 Giải pháp điều kiện tự nhiên và xã hội 127
    3.3.2.4 Giải pháp từ nên kinh tế thị trường 128
    xiv
    3.4 Một số kiến nghị trong việc hỗ trợ nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng của
    NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Rạch Giá 129
    3.4.1 Đối với Quốc Hội, Chính Phủ và các Bộ Ngành 129
    3.4.2 Đối với với NHNN . 130
    3.4.3 Đối với các cấpchính quyền tỉnh Kiên Giang 130
    3.4.4 Đối với NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Rạch Giá . 131
    Kết luận chương 3 . 132
    KẾT LUẬN . 133
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .XV
    PHỤ LỤC 01 . XVIII
    PHỤ LỤC 02 . XXIV
    1
    1. Lý do chọn đề tài:
    Kinh tế Việt Nam đánh dấu bước ngoặc mới sau ngày 11/07/2007 khi chính thức
    trở thành thành viên của WTO, sân chơi đầy cơ hội và thách thức. Chính vì vậy đòi hỏi
    các Ngân hàngthương mại(NHTM)Việt Nam phải có sự chuyển đổi để cùng bắt nhịp
    với sự hòa nhập nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và chiếm lợi thế trong nước
    trước khi có sự tham gia của các tập đoàn Ngân hàngđa quốc gia với một thị trường
    Việt Nam đầy tiềm năng trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng. Trong xu thế toàn cầu hóa
    nhu cầu tín dụng đối với các thành phần kinh tế trở thành vấn đề cấp thiết hơn khi mà
    các Ngân hàngthương mại ở Việt Nam chưa đáp ứng kịp thời vớisự phát triển của nền
    kinh tếđặc biệt là nền kinh tế thị trườngcó vai trò của Ngân hàngbán lẻ.
    Mặt khác, Việt Nam là quốc gia đang phát triển với tỷ trọng nông nghiệp lớn
    chiếm khoảng13,85% trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Việc đẩy mạnh phát triển
    kinh tế hàng hóa nhiều thành phần và xây dựng đất nước công nghiệp hóa hiện đại hóa
    đòi hỏiphải có một lượng vốn đầu tưlớn,nhất là lĩnh vực nông nghiệpnông thônnơi
    màtín dụng được các nhà kinh tế công nhận có vai trò quan trọng. Chính vì thế sự liên
    kết trong hệ thống tài chính ở nông thôn cần được phát triểnnhằm cải thiện cuộc sống
    của người dân vùng nông thôn nói riêng và đất nước nói chung.Nắm bắt được cơ hội đó
    các NHTM đã tăng cường hoạt động cho vay đồng thời việc mở rộng quy mô và hệ
    thống chi nhánh và Phòng giao dịch(CN&PGD) về khu vực nông thôntrongđó có
    Ngân hàngTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá, bởi thực tế tín dụngtrong đó có tín dụng
    nông nghiệp mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho NHTM vàsự cạnh tranh hiện hữu
    khốc liệtđang diễn ra từng giờ, từng ngày giữa các tổ chức tín dụng (TCTD). Tuy nhiên,
    với sự tăng trưởng nóng và nhanh trong thời gian qua khi mà năng lựctài chính, nguồn
    vốn, quản trị rủi ro .lại có hạnvàtiềm ẩn nhiềurủi ro đã làm tăng nhanh nợ xấucùng
    với chất lượng tín dụng đi xuống, việc thiếu tính thanh khoản diễn ra trầm trọng làm ảnh
    hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy làm thế nào để nâng cao được chất
    lượng tín dụng của các NHTM là một vấn đề rất khó khăn và nan giảitrong đó có Ngân
    hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giá không phải là một ngoại lệ.
    Nhận thức được điều này tôi đã chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT
    LƯỢNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
    CHI NHÁNH RẠCH GIÁ, KIÊN GIANG” nhằm phân tích đánh giá những yếu tố
    ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nông nghiệpcủa Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN
    2
    RạchGiátại địa bàn tỉnh Kiên Giang. Qua đó, đề tài nêu bật những tồn tại ưu điểm,
    khuyết điểm của Ngân hàng TMCP Kiên Long- CN Rạch Giá. Từ đó giúp định hướng
    và đề ra các giải pháp, kiến nghịnâng cao chất lượng tín dụng nông nghiệp tại Ngân
    hàng TMCP Kiên Long- CN Rạch Giá hiện tại cũng như tương lai.
    2. Mục tiêu nghiên cứu:
    2.1 Mục tiêu chung:
    Nghiên cứu những thông tin liên quan lĩnh vực chất lượng tín dụng đặc biệt là chất
    lượng tín dụng nông nghiệp trên địa bàntỉnh Kiên Giang.Từ đó xây dựng và đóng góp
    tham khảo cho sự phát triển chất lượng tín dụng, trong đó có tín dụng nông nghiệp của
    Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giátrong thời gian tới.
    2.2 Mục tiêu cụ thể:
    Đề tài nghiên cứu với ba mục tiêu là:
    Một là, phân tích tình hình hoạt động tín dụngnông nghiệp giai đoạn 2008-2010
    của Ngân hàngTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá thông qua các chỉ tiêu đánh giá.
    Hai là, đánh giá chất lượng tín dụngnông nghiệp qua khảo sát lượng vốnvayvà
    sự thay đổi trong thu nhập của hộ nông dân tại tỉnh Kiên Giangtrước và sau khi được
    vay vốn.
    Ba là, trên cơ sở nghiên cứu thực tế tình hình chất lượng tín dụng nông nghiệp
    Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giá, đánh giá những tồn tại và các nguyên
    nhân để đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn chất lượng tín dụng
    nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giá.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    3.1 Đối tượng nghiên cứu:
    Đối tượng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Kiên Long-CN Rạch Giá,là hộ nông
    dân vay vốn tại Ngân hàng.
    3.2 Phạm vi nghiên cứu:
    Phạm vi nghiên cứu là các Chi nhánh và Phòng giao dịchtại Ngân hàng TMCP
    Kiên Long đang hoạt động trên tỉnh Kiên Giang.
    Thời gian nghiên cứu là khoảng từ tháng 04/2011 đến tháng 11/2011.
    4. Phương pháp nghiên cứu:
    3
    Sửdụng phương pháp thống kê,thống kê mô tả, so sánhvà phân tích t ừ cơ sở
    lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
    Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 trong phân tíchthống kê mô tả và chạy môhìnhhồi
    quynghiên cứu.
    5. Đóng góp của đề tài:
    Giúp ban lãnh đạo Ngân hàng nhìn thấy thực trạng các vấn đề về chất lượng tín
    dụng nông nghiệp NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá, từ đó nhìnthấy được tầm quan
    trọng của chất lượng tín dụng nông nghiệpđối với NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá.
    Là tài liệu tham khảo trong xây dựng và hoạch định chiến lược nhằm hoàn thiện
    chất lượng tín dụng nông nghiệp của NHTMCP Kiên Long-CN Rạch Giá trong hoạt
    động kinh doanh trên con đường phát triển và hội nhập.
    Từ phân tích lý luận thực tiễn luận văn đưa ra một số giải pháp, kiến nghịđóng
    góp trong hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn.
    6. Kết cấu luận văn:
    Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể:
    Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀCHẤT LƯỢNG TÍN D ỤNG NÔNG NGH I ỆP
    TẠI NHTM.
    Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
    TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNGTMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH
    RẠCH GIÁ.
    Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁPVÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
    CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN
    LONG CHI NHÁNHRẠCH GIÁ.
    Về mặt nhận thức, tôi cho rằng đề tài này liên quan đến nhiều các yếu tố kinh
    tế vĩ mô và vi mô, các chính sách điều hành của nền kinh tế quốc gia cũng như
    những biến động của nền kinh tế thế giới. Do vậy, để làm nổi bật các vấn đề của đề
    tài cần rất nhiều công sức và thời gian. Với khả năng của bản thân và thời gian
    nghiên cứu có giới hạn, đề tài này không tránh được những sai sót và vẫn còn mộtsố
    hạn chế, chưa cập nhậtđược nhiều kinh nghiệm nghiên cứu. Rất mong quý thầy cô và
    đồng nghiệp có ý kiến góp để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn và thực tiễn hơn.
    4
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀCHẤT LƯỢNG TÍN D ỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI
    NHTM
    1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương m ại
    1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
    Ngân hàng thương mại (NHTM) “là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
    công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
    rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
    cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”(Nguyễn Đăng Dờn, 2003).
    Luật các TCTD số 47 của Quốc Hội khóa XII vào ngày 16 tháng 06 năm 2010 đã
    Quy địnhrõ ở Điều 4, gi ải thích từ ngữ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 như sau:
    “1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
    động Ngân hàng. Tổ chức tín dụng baogồm Ngân hàng, t ổ chức tín dụng phi Ngân
    hàng, t ổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.”
    “2. Ngân hànglà loại hình tổ chức tín dụng có thểđược thực hiện tất cả các hoạt
    động Ngân hàngtheo Quy địnhcủa luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động các
    loại hình Ngân hàngbao gồm Ngân hàngthương mại, Ngân hàngchính sách, Ngân
    hànghợp tác xã.”
    “3. Ngân hàngthương mại là loại hình Ngân hàngđược thực hiện tất cả các hoạt
    động Ngân hàngvà các hoạt động kinh doanh khác theo Quy địnhcủa luật này nhằm
    mục tiêu lợi nhuận.”
    Như vậy qua những Quy địnhtrên ta nhận thấy rằng luật các TCTD năm 2010
    được Quy địnhchặt chẽ hơn, bổ sung cụ thể hơn về khái niệm NHTM.
    Đạo luật Ngân hàngcủa Pháp (1941) cũng đã nói: “Ngân hàngthương m ại là
    những xí nghiệp hay cơ sở may nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của các
    công chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
    đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Chính nhờ sự
    ra đời và phát triển lâu dài đó mà Ngân hàngđóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
    thị trường. Nhờ có hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy
    động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Danh mục văn bản pháp luật
    1.
    Luật NHNN (1997) và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật NHNN
    (2003); Luật các Tổ chức tín dụng (1997) và Luật sửa đổi bổ sung một số
    điều của Luật các Tổ chức tín dụng (2004)
    2. Luật NHNN (2010), Luật các Tổ chức tín dụng (2010)
    3.
    Nghị định số 59/2009/NĐ-CP, ngày 16/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và
    hoạt động của Ngân hàng thương mại.
    4.
    Nghị định 141/2006/NĐ-CP, ngày 22/11/2006 của Chính phủ về danh mục
    vốn pháp định của tổchức tín dụng
    5.
    Nghị định 161/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ Quy định về
    thanh toán bằng tiền mặt
    6. Nghị định 178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
    7.
    Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 về chính sách tín dụng phục
    vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
    8.
    Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN
    về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
    trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Quyết định số
    18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều
    của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
    NHNN.
    9.
    Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của NHNN quy định về
    các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các TCTD và Thông tư số
    19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
    13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của NHNN quy định về các tỷ lệ đảm
    bảo an toàn trong hoạt động của các TCTD.
    II. Danh mục tài liệu tham khảo (tiếng Việt)
    10 Nguyễn Đăng Dờn (2003), Tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội.
    11 Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội.
    12
    Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng,NXB Lao động Xã hội, Hà
    Nội.
    13
    Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, NXB Thống
    kê, Hà Nội.
    14
    Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Hà Nội.
    15
    Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại, NXB Thành Ph ố Hồ Chí
    Minh.
    16 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
    xvi
    cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, Tp.HCM.
    17
    Mai Văn Nam (2008), Giáo trình nguyên lý thống kê kinh tế, NXB Văn Hóa
    Thông Tin, Tp.HCM.
    18 Lê Khương Ninh(2004), Tài chính vi mô, Trường Đại học Cần Thơ.
    19
    Sở Nông nghiệp &PTNT Kiên Giang (2010), Báo cáo quy hoạch phát triển nông
    thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020, Kiên Giang.
    20
    Vụ các ngân hàng –Ngân hàng nhà nước (2007), “Quản lý nợ xấu – nguyên tắc
    Basel về quản lý nợ xấu”, Bản tin thông tin tín dụng của NHNN, số 7 đến số 14
    năm 2007.
    21
    Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (2003), Giải pháp xử lý nợ xấu trong
    tiến trình tái cơ cấu các NHTM Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội.
    22
    Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (2003), Thực trạng rủi ro rín dụng
    của các NHTM ở Việt Nam hiện nay và cácgiải pháp phòng ngừa hạn chế,
    NXB Thống kê, Hà Nội.
    23
    Đỗ Cồng Bình (2007), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi
    nhánh ngân hàng Công Thương An Giang, Luận văn Thạc Sĩ kinh tế,
    Trường đại học Tp.HCM.
    24
    Trần Bá Duy (2008), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
    cận vốn vay và lượng vốn vay của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
    Luận văn Thạc Sĩ kinh tế, Trường đại học Cần Thơ.
    25
    Huỳnh Thị Thiên Kim (2008), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
    NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Chợ Lớn, Luận văn Thạc
    Sĩ kinh tế, Trường đại học Tp.HCM.
    26
    Nguyễn Thị Thu Phương (2006), Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc
    tiếp cận tín dụng nông hộ, Luận văn Thạc Sĩ kinh tế, Trường đại học Cần
    Thơ.
    27 Các báo cáo thường niên của NHTMCP Kiên Long từ năm 2008 đến 2010.
    III. Danh mục tài liệu tham khảo (tiếng Anh)
    28
    Business Monitor International Ltd (2011), Vietnam Commercial Banking
    Report, includes 5-years forecasts to 2015, www.businessmonitor.com
    29
    Baye & jansen (2007), Introduction to money and banking, journal of
    business and economic, October 2007, pp. 451-453.
    30
    Suiwah Leung (2009), Banking and Financial Sector reforms in Vietnam,
    ASEAN Economic Bulletin Vol. 26, No. 1 (2009), pp. 44–55
    31
    Shelagh Heffernan (2005), Modern Banking, John Wiley & Sons
    Publication
    32
    William B. Brueggeman & Jeffrey D.Fisher (2008), Real estate finance and
    investments, McGraw-Hill companies, NewYork.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...