Thạc Sĩ Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cơ khí trong các trường trung cấp nghề của Hà Nội đáp ứng nhu cầu c

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cơ khí trong các trường trung cấp nghề của Hà Nội đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .v
    DANH MỤC BẢNG . vi
    I. MỞ ðẦU .1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
    II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .5
    2.1 Cơ sở lý luận .5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 17
    2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài 34
    2.4 Các kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan tàiliệu .35
    III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .37
    3.1 ðặc ñiểm các trường Trung cấp nghề ñào tạo nghềCơ khí 37
    3.2 Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong ñề tài 46
    3.2.1 Chọn ñịa ñiểm nghiên cứu .46
    3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin .46
    3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 48
    3.2.4 Phương pháp phân tích 48
    3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong nghiên cứu .48
    IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
    4.1 Thực trạng chất lượng ñào tạo nghề cơ khí .52
    4.1.1 Thực trạng xác ñịnh mục tiêu, chuẩn mực chất lượng .52
    4.1.2 Thực trạng về công tác tổ chức quản lý .52
    4.1.3 Thực trạng về chương trình ñào tạo .53
    4.1.4 Thực trạng tổ chức hoạt ñộng ñào tạo 55
    4.1.5 Thực trạng ñội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên 68
    4.1.6 Thực trạng về công tác học sinh sinh viên .76
    4.1.7 Thực trạng về cơ sở vật chất 76
    4.1.8 Thực trạng về tài chính 81
    4.1.9 Thực trạng về quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp 83
    4.2 ðánh giá chất lượng ñào tạo nghề Cơ khí trình ñộ Trung cấp nghề .87
    4.3 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình ñào tạo nghề cơ khí ở các trường
    Trung cấp nghề trên ñịa bàn TP. Hà Nội 90
    4.4 ðề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề Cơ khí trong các trường
    Trung cấp nghề trên ñịa bàn TP. Hà Nội 94
    4.4.1 ðịnh hướng ñào tạo nghề của Thủ ñô Hà Nội .94
    4.4.2 Mục tiêu phát triển ngành Cơ khí Việt Nam 95
    4.4.2 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo nghề Cơ khí .97
    4.4.3.1 Cải tiến mục tiêu, nội dung chương trình ñào tạo .97
    4.4.3.2 ðổi mới công tác tuyển sinh .98
    4.4.3.3 ðổi mới phương pháp giảng dạy .99
    4.4.3.4 Nâng cao chất lượng ñội ngũ giáo viên 101
    4.4.3.5 Nâng cao kỹ năng quản lý cho cán bộ .104
    4.4.3.6 Hoàn thiện cơ sở vật chất, hiện ñại hóa phương tiện, trang thiết bị dạy học
    .105
    4.4.3.7 Tăng cường nguồn lực tài chính ñầu tư cho ñào tạo nghề .106
    4.4.3.8 Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp .107
    4.4.3.9 Thực hiện kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo .108
    V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
    5.1 Kết luận .110
    5.2 Kiến nghị .111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .115
    PHỤ LỤC 117

    I. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Chưa bao giờ chất lượng nguồn nhân lực ñược coi trọng như bây giờ. Việt
    Nam ñang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước nên việc ñáp ứng
    yêu cầu về con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết ñịnh. Chiến lược phát
    triển kinh tế xã hội giai ñoạn 2011 – 2020 ñã xác ñịnh: “Phát triển nguồn nhân lực,
    nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao” là một trongba khâu ñột phá ñể ñảm bảo
    mục tiêu ñến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
    hiện ñại. Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực, ñào tạo nghề luôn ñược coi là
    vấn ñề then chốt nhằm tạo ra ñội ngũ công nhân kỹ thuật có trình ñộ kiến thức,
    chuyên môn, có kỹ năng và thái ñộ nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
    tế - xã hội, ñáp ứng sự biến ñổi cơ cấu kinh tế, ñáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu
    lao ñộng. Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ XI ñã chỉ rõ việc cần phải làm
    là: “Phát triển ña dạng các ngành nghề ñể tạo nhiềuviệc làm và thu nhập; khuyến
    khích, tạo thuận lợi ñể người lao ñộng học tập, nâng cao trình ñộ, tay nghề .; phát
    triển nguồn nhân lực chất lượng cao . và lao ñộnglành nghề. ðẩy mạnh ñào tạo
    nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên
    kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở ñào tạo”. ðào tạo nhân lực theo nhu
    cầu doanh nghiệp là vấn ñề cần thiết trong thực tế hiện nay, nhằm rút ngắn khoảng
    cách giữa ñào tạo và nhu cầu sử dụng lao ñộng, thựchiện phương châm: ðào tạo
    phải ñáp ứng nhu cầu xã hội.
    Nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm chung của toàn ðảng,
    toàn dân, trong ñó vai trò của các cơ sở giáo dục ñào tạo nghề là rất quan trọng.
    Hiện hệ giáo dục Trung cấp nghề cung cấp một lượng không nhỏ lao ñộng lành
    nghề cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
    Hà Nội là thủ ñô của cả nước, lại nằm trong vùng tam giác trọng ñiểm kinh
    tế miền Bắc là Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Do vậy, Hà Nội có nhu cầu rất
    lớn về lực lượng người lao ñộng ñược ñào tạo nghề. Nhất là trong lĩnh vực cơ khí.
    Hà Nội hiện có 44 trường trung cấp nghề ñược Tổng cục dạy nghề cấp mã trường.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Trong ñó có 03 trường Trung cấp nghề có bề dày và uy tín trong ñào tạo nghề cơ
    khí. ðó là các trường: Trung cấp nghề Cơ khí 1 Hà Nội, Trung cấp nghề Cơ ñiện và
    chế biến thực phẩm Hà Tây và Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng.
    Ở thời ñiểm hiện nay, cơ hội học nghề cơ khí tại các trường trung cấp nghề ở
    Hà Nội cũng như cơ hội việc làm cho người lao ñộng ñang mở rộng. Nếu như cách
    ñây 5 năm nghề cơ khí ít ñược mọi người quan tâm, thì hiện nay lao ñộng nghề này
    trở nên khan hiếm và ñể tìm ñược người nhiều doanh nghiệp tốn không ít thời gian
    rao tuyển. Theo các Trung tâm giới thiệu việc làm, nhu cầu tuyển nghề cơ khí năm
    nay chiếm tỉ lệ cao và tập trung vào các nghề như tiện, phay, bào, Nhưng vấn ñề
    tìm người hiện rất khó khăn. Các trường Trung cấp nghề có ñào tạo nghề cơ khí ñều
    ñạt tỉ lệ 100% học sinh có việc làm. ðây là một nghề gắn liền với sự phát triển của
    xã hội. Khi nền công nghiệp ngày càng phát triển thì nhu cầu cần lao ñộng có tay
    nghề kỹ thuật, ñặc biệt những thợ lành nghề cơ khí sẽ gia tăng rất nhanh. Nhưng
    hiện tại các doanh nghiệp lại ñang rất khó tuyển thợ cơ khí. Lao ñộng nghề này
    không khó kiếm việc làm nhưng kết quả tuyển sinh của các trung cấp nghề tại Hà
    Nội nói riêng và cả nước nói chung lại thấp, thậm chí có trường không ñạt chỉ tiêu
    giao cho. Câu hỏi ñặt ra là tại sao có tình trạng học sinh không mặn mà với các
    trường trung cấp nghề và nghề cơ khí, trong khi nhucầu của các doanh nghiệp ñối
    với thợ biết nghề cơ khí là rất lớn?
    Chúng ta cần phải khẳng ñịnh rằng: từ các quốc giaphát triển ñến những
    nước ñang phát triển, nhu cầu về lao ñộng có nghề là rất lớn. Vấn ñề ñặt ra ñó là:
    làm thế nào ñể hình thành nên hệ thống ñào tạo nghềthích hợp ñể ñáp ứng nhu cầu
    ñó? Nếu không có sự ñột phá về ñào tạo nghề thì nhất ñịnh sẽ ảnh hưởng lớn ñến
    tốc ñộ phát triển kinh tế, thua kém các nước trong khu vực vì trình ñộ tay nghề và
    số lượng công nhân chất lượng cao của một số nước ñang không ngừng tăng. Thế
    nhưng làm sao ñể nâng cao chất lượng ñào tạo nghề trong ñó có nghề cơ khí trong
    hệ thống các trường trung cấp nghề trên ñịa bàn TP.Hà Nội? Nâng cao chất lượng
    ñào tạo nghề cơ khí phải làm những gì và bắt ñầu từñâu? Việc nâng cao chất lượng
    ñào tạo nghề cơ khí trong các trường trung cấp nghềcủa TP.Hà Nội có ñáp ứng
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    ñược nhu cầu của các doanh nghiệp hay không? Và nó có ảnh hưởng như thế nào
    ñối với công tác dạy nghề trên ñịa bàn Thành phố nói riêng và cả nước nói chung?
    Xuất phát từ bối cảnh quốc tế, trong nước và Hà Nội, xuất phát từ nhu cầu
    của các doanh nghiệp cơ khí, cùng với ñiều kiện nghiên cứu của bản thân, tôi chọn
    ñề tài “Nâng cao chất lượng ñào tạo nghề cơ khí trong các trường trung cấp nghề
    của Hà Nội ñáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp” làm luận văn thạc sỹ. Những
    vấn ñề mà ñề tài của tôi tập trung nghiên cứu là nhằm ñưa ra những giải pháp hợp lý
    cho việc nâng cao chất lượng ñào tạo nghề cơ khí trong các trường trung cấp nghề
    của Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung, cho mục tiêu chiến lược ñào tạo nguồn
    nhân lực chất lượng cao, ñáp ứng nhu cầu của các DNvà của xã hội hiện ñại.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng ñào tạo nghề cơ khí của một số trường
    Trung cấp nghề trên ñịa bàn TP.Hà Nội, ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
    chất lượng ñào tạo nghề cơ khí trình ñộ Trung cấp nghề.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng ñào tạo nghề cơ
    khí trình ñộ Trung cấp nghề.
    - Phản ánh thực trạng chất lượng ñào tạo nghề cơ khí trong các Trường Trung cấp
    nghề trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội.
    - ðề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chấtlượng ñào tạo nghề cơ khí
    trong hệ thống các trường trung cấp nghề trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội ñáp ứng
    nhu cầu của các doanh nghiệp.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng ñào tạo nghề cơ khí trình ñộ trung
    cấp nghề ñáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp; giáoviên, cán bộ quản lý ñào tạo,
    học sinh hệ ñào tạo trung cấp ở các trường trung cấp nghề ñào tạo nghề cơ khí trên
    ñịa bàn Thành phố Hà Nội: Trường Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng, Trường
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    Trung cấp nghề Cơ ñiện và chế biến thực phẩm Hà Tây, Trường Trung cấp nghề Cơ
    khí 1 Hà Nội và cán bộ quản lý doanh nghiệp trực tiếp sử dụng sản phẩm ñào tạo
    của các trường nói trên.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Về nội dung: luận văn tập trung chủ yếu các vấn ñề:
    + Tập trung khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp về nghề cơ khí, khảo sát
    thực trạng việc làm của các em học sinh ñược ñào tạo nghề cơ khí trình ñộ Trung
    cấp nghề, thực trạng chất lượng ñào tạo nghề cơ khícủa một số trường Trung cấp
    nghề.
    + ðề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề cơ khí ñể ñáp ứng
    nhu cầu của các doanh nghiệp.
    - Về không gian: ðề tài ñược thực hiện tại một số trường trung cấp nghề có
    ñào tạo nghề cơ khí trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội
    - Về thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thựctrạng trong giai ñoạn từ
    năm 2007 ñến 2010. Các giải pháp cho giai ñoạn tiếptheo.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Một số khái niệm về ñào tạo nghề Cơ khí
    2.1.1.1 Nghề
    Theo quan niệm ở mỗi quốc gia ñều có sự khác nhau nhất ñịnh, cho ñến nay
    thuật ngữ “nghề” ñược hiểu và ñịnh nghĩa theo nhiềucách khác nhau. Dưới ñây là
    một số khái niệm:
    - Khái niệm nghề ở Nga ñược ñịnh nghĩa: Là một loạihoạt ñộng ñòi hỏi có sự ñào
    tạo nhất ñịnh và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn.
    - Khái niệm nghề ở Pháp: Là một loại lao ñộng có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của
    con người ñể từ ñó tìm ñược phương tiện sống.
    - Khái niệm nghề ở Anh: Là công việc chuyên môn ñòihỏi một sự ñào tạo trong
    khoa học, nghệ thuật.
    - Khái niệm nghề ở ðức: Là hoạt ñộng cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao ñộng
    nhất ñịnh, ñòi hỏi phải ñược ñào tạo ở trình ñộ nàoñó.
    Như vậy, nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến, gắn chặt
    với sự phân công lao ñộng với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại. Bởi
    vậy ñược nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ nhiều góc ñộ khác nhau.
    Ở Việt Nam: Mặc dù khái niệm nghề ñược hiểu dưới nhiều góc ñộ khác nhau
    song chúng ta có thể thấy một số nét ñặc trung nhấtñịnh ñó là:
    + ðó là hoạt ñộng, là công việc lao ñộng của con người ñược lặp ñi lặp lại.
    + Là sự phân công lao ñộng xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
    + Là phương tiện ñể sinh sống.
    + Là lao ñộng kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao ñổi trong xã hội, ñòi hỏi
    phải có một quá trình ñào tạo nhất ñịnh.
    2.1.1.2 ðào tạo nghề
    Là những hoạt ñộng nhằm mục ñích nâng cao tay nghềhay kỹ năng, kỹ xảo
    của mỗi cá nhân ñối với công việc hiện tại và trongtương lai.
    ðào tạo nghề bao gồm 2 quá trình có quan hệ hữu cơvới nhau ñó là:
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    - Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền ñạt những kiến thức về lý thuyết và
    thực hành ñể các học viên có ñược một trình ñộ kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành
    thục nhất ñịnh về nghề nghiệp.
    - Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
    của người lao ñộng ñể ñạt ñược một trình ñộ nghề nghiệp nhất ñịnh.
    ðào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Theo
    quy ñịnh của Luật giáo dục, hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục mầm non, giáo
    dục phổ thông, giáo dục học nghề, giáo dục ñại học và sau ñại học.
    Sơ ñồ 2.1: Hệ thống ñào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
    (Nguồn: Bộ Giáo dục và ðào tạo)
    Theo sơ ñồ hệ thống khung giáo dục quốc dân thì ñào tạo nghề ñược thực hiện
    ở các cấp khác nhau, ở lứa tuổi khác nhau và ñược phân luồng ñể ñào tạo nghề phù
    hợp về trình ñộ văn hóa, khả năng phát triển của con người và ñộ tuổi. Sơ ñồ trên
    cho thấy sự liên thông giữa các cấp học, các ñiều kiện cần thiết ñể học nghề hoặc
    các cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả của ñào tạo,
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    tránh lãng phí trong ñào tạo (cả người học và xã hội), tránh trùng lặp nội dung
    chương trình, ñồng thời là cơ sở ñánh giá trình ñộ người học và cấp các văn bằng,
    chứng chỉ tốt nghiệp. Tuy vậy, sơ ñồ trên cũng cho thấy sự liên thông giữa các cấp
    ñào tạo nghề chưa rõ ràng. Bộ phận ñược phân luồng học nghề từ cấp học dưới khi
    muốn học nghề ở cấp cao hơn thì theo con ñường nào hay lại phải tiếp tục học cấp
    cao hơn thì mới chuyển ñược? ðây là ñiều hết sức lưu ý trong việc xây dựng hệ
    thống chương trình, khung GDQD, ñảm bảo tính liên thông giữa các cấp học nghề.
    2.1.1.3 Chất lượng và chất lượng ñào tạo
    Chất lượng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của mọi loại hình doanh nghiệp,
    các hệ thống kinh tế xã hội, trong ñó có GD&ðT. ðốivới các DN chất lượng là
    chìa khóa và sự ñảm bảo thắng lợi trong các cuộc cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
    Có nhiều khái niệm về chất lượng. Sau ñây là một số khái niệm mà chúng ta
    có thể xem xét:
    - Theo quan niệm của tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu: Chất lượng của
    SP là mức ñộ mà sản phẩm ấy ñáp ứng ñược nhu cầu của người sử dụng.
    - Theo J.Juran (Mỹ): Chất lượng là tiềm năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường
    với chi phí thấp nhất.
    - Theo ISO 8402 – 86: Chất lượng của sản phẩm là tổng thể những ñặc ñiểm,
    những ñặc trưng của sản phẩm thể hiện sự thỏa mãn nhu cầu trong những ñiều kiện
    tiêu dùng xác ñịnh và phù hợp với công cụ, tên gọi sản phẩm.
    - Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5814 – 94: Chất lượng là sự tập hợp các ñặc tính
    của một thực thể (ñối tượng) tạo cho thực thể ñối tượng có khả năng thỏa mãn
    những nhu cầu ñã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn.
    - Tại hội thảo “Nâng cao chất lượng ñào tạo” – ðạihọc quốc gia Hà Nội, tác
    giả Lê ðức Ngọc cho rằng: Chất lượng ñào tạo thể hiện chính năng lực của người
    ñược ñào tạo sau khi hoàn thành chương trình ñào tạo. Những năng lực ñó gồm:
    Khối lượng, nội dung, trình ñộ kiến thức ñược ñào tạo và kỹ năng thực hành, năng
    lực nhận thức, năng lực tư duy cùng những phẩm chấtnhân văn ñược ñào tạo. Như
    vậy:Chất lượng ñào tạo là sự phù hợp với mục tiêu ñề ra qua sự ñánh giá của
    người học, người dạy, người quản lý và người sử dụng sản phẩm ñào tạo.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Chính trị (2003), Kết luận số 25 – KL/TW ngày17/10/2003 của Bộ Chính trị
    về Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam
    2. Bộ Lao ñộng – Thương binh và Xã hội (2008), Báo cáo dạy nghề ñáp ứng nhu
    cầu doanh nghiệp, Hội nghị trực tuyến toàn quốc Dạy nghề ñáp ứng nhu cầu doanh
    nghiệp.
    3. Bộ Lao ñộng – Thương binh và xã hội (2008), Quyết ñịnh số 01/2008/Qð –
    BLðTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao ñộng – Thương binh
    và xã hội về việc ban hành Quy ñịnh hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất
    lượng trường trung cấp nghề
    4. Bộ Lao ñộng – Thương binh và Xã hội (2010), ðề án ñổi mới và phát triển dạy
    nghề, Hà Nội
    5. Chính phủ (2002), Quyết ñịnh số 186/2002/Qð – TTg ngày 26/12/2002 của Thủ
    tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam ñến năm
    2010, tầm nhìn ñến năm 2020”
    6. Chính phủ (2009), Quyết ñịnh số 38/2009/Qð – TTg của Thủ tướng Chính phủ
    về việc ban hành bảng danh mục giáo dục – ñào tạo của hệ thống giáo dục quốc
    dân.
    7. Chính phủ (2010), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai ñoạn 2011 – 2020
    8. ðảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ
    XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
    9. Các Mác, Ăngghen, Lênin, Xtalin (1978),Về giáo dục, NXB sự thật Hà Nội
    10. Quốc hội (2005), Luật Giáo dục, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
    11. Quốc hội (2006), Luật Dạy nghề, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
    12. Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng (2000), Thực hành cơ khí, NXB
    ðà Nẵng, ðà Nẵng
    13. Sở Lao ñộng – Thương binh và Xã hội Hà Nội (2009), Quy hoạch phát triển
    nhân lực của Thành phố Hà Nội giai ñoạn 2011 – 2020.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    116
    14. Phan Chính Thức (2003), Những giải pháp phát triển ñào tạo nghề góp phần
    ñáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, Luận án
    Tiến sĩ
    15. Mạc Văn Tiến (2009), Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển dạy nghề gắn với
    nhu cầu sử dụng lao ñộng, Chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ.
    16. Tổng cục Dạy nghề (2010), Báo cáo tổng quan nhu cầu nhân lực qua ñào tạo
    nghề ñến năm 2020
    17. ðỗ ðình Trường (2008), Quản lý hoạt ñộng liên kết ñào tạo giữa trường cao
    ñẳng nghề cơ ñiện luyện kim Thái Nguyên với doanh nghiệp, Luận văn thạc sỹ quản
    lý giáo dục, ðại học Thái Nguyên, Thái Nguyên
    18. Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề (2011), Sổ tay hướng nghiệp cho lao ñộng
    trẻ,NXB Lao ñộng – xã hội, Hà Nội
    19. Nguyễn Quang Việt, Phạm Xuân Thu (2011), ðào tạo nghề ñáp ứng nhu cầu
    của doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Lao ñộng – xã hội, Hà Nội
    20. http://www.chinhphu.vn
    21. http://www.vami.com.vn
    22. http://www.tcdn.gov.vn
    23. http://www.molisa.gov.vn
    24. http://www.cpv.org.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...