Báo Cáo Một số giải pháp phát triển làng nghề, ngành nghề truyền thống nông thôn tỉnh Hà Tây

Thảo luận trong 'Lao Động' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Một số giải pháp phát triển làng nghề, ngành nghề truyền thống nông thôn tỉnh Hà Tây


    MỤC LỤC​

    MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LÀNG NGHỀ, NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN


    1. Một số khái niện chung về làng nghề, ngành nghề nông thôn

    1.1. Làng nghề

    1.2. Làng nghề truyền thống

    1.3. Làng nghề mới

    1.4. Làng có nghề

    1.5. Ngành nghề TTCN, ngành nghề nông thôn

    2.Phân loại làng nghề truyền thống

    2.1.Phân loại theo sự tồn tại và phát triển

    2.2.Phân loại theo tính chất của sản phẩm

    3. Đặc điểm của làng nghề truyền thống

    3.1. Làng nghề tồn tại ở nông thôn,gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp

    3.2.Nguyên vật liệu của làng nghề thường là tại các địa phương

    3.3.Tay nghề của người lao động trong làng nghề

    3.4. Sản phẩm của làng nghề chủ yếu mang tính đơn chiếc,có tính thẩm mỹ cao mang đậm bản sắc dân tộc,văn hoá

    3.5. Hình thức tổ chức và quản lý trong các làng nghề chủ yếu dưới dạng hộ gia đình, ngoài ra còn có sự hình thành các tổ hợp tác và các doanh nghiệp

    4.Vai trò của làng nghề

    4.1. Tạo công ăn việc làm cho người lao động

    4.2. Nâng cao đời sống nhân dân

    4.3. Hạn chế di dân tự do ra thành phố

    4.4. Phát huy nội lực địa phương, phát triển kinh tế - xã hội, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống

    4.5. Thúc đẩy phát triển công nghiệp- TTCN theo hướng CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn

    5. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển làng nghề truyền thống

    5.1. Sự biến động của nhu cầu thị trường

    5.2. Kết cấu hạ tầng

    5.3. Vốn sản xuất kinh doanh

    5.4 Nguyên vật liệu

    5.5. Trình độ kĩ thuật công nghệ

    5.6. Chính sách của Đảng và Nhà nước

    6. Kinh nghiệm phát triển làng nghề truyền thống ở một số nước Châu Á

    6.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc

    6.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản

    6.3 Kinh nghiệm Ấn Độ

    6.4. Inđônêxia

    6.5. Kinh nghiệm của các nước ASEAN


    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ, NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HÀ TÂY

    1. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Hà Tây đến năm 2006

    1.1.Vị trí của tỉnh Hà Tây so với các tỉnh đồng bằng sông Hồng Cửu Long và cả nước

    1.2.Thực trạng dân số, lao động và cơ cấu lao động

    1.3.Tình hình tăng trưởng và phát triển các ngành kinh tế của tỉnh

    1.4.Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp

    2. Thực trạng của một số ngành nghề chủ yếu

    2.1. Ngành nghề sơn mài, khảm trai

    2.2. Ngành nghề mây, tre, giang đan, tăm tre, quạt, làm lồng chim

    2.3. Ngành nghề làm nón lá, mũ

    2.4. Ngành nghề chế biến lâm sản, mộc dân dụng, gỗ cao cấp

    2.5. Ngành nghề thêu, ren

    2.6. Ngành nghề dệt may

    2.7. Ngành nghề da giầy, khâu bông

    2.8. Ngành nghề làm giấy, vàng mã, in tranh dân gian

    2.9. Ngành nghề cơ kim khí, điện và dao kéo

    2.10. Ngành nghề chạm điêu khắc đá, kim loại, gỗ, xương, sừng

    2.11. Ngành nghề chế biến nông sản, thực phẩm

    2.12. Ngành nghề đan tơ lưới, dệt lưới chã

    2.13. Ngành nghề khác

    2.14. Ngành nghề sinh vật cảnh

    3. Thực trạng phát triển làng nghề công nghiệp- TTCN

    3.1. Phân bố và quy mô số lượng làng nghề, làng có nghề

    3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của các làng nghề, làng có nghề công nghiệp- TTCN dịch vụ

    4.Các loại hình đơn vị sản xuất và hiệp hội, câu lạc bộ

    5.Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn tỉnh Hà Tây

    5.1.Cơ sở vật chất của làng nghề, ngành nghề nông thôn tỉnh Hà Tây

    5.2.Cơ chế chính sách của tỉnh

    5.3.Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh, các cấp, các ngành

    5.4.Cải cách hành chính


    CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HÀ TÂY

    1. Phương hướng phát triển một số làng nghề, ngành nghề nông thôn tỉnh Hà tây từ năm 2007- 2010

    1.1. Ngành nghề sơn mài, khảm trai

    1.2. Ngành nghề mây tre, giang đan, tăm hương, quạt, làm lồng chim

    1.3. Ngành nghề nón, mũ lá

    1.4. Ngành nghề chế biến lâm sản, mộc dân dụng, gỗ cao cấp

    1.5. Ngành nghề thêu ren

    1.6. Ngành nghề làm giấy, vàng mã, in tranh dân gian

    1.7. Ngành nghề cơ khí điện, rèn dao kéo

    1.8. Ngành nghề dệt may (dệt lụa, dệt vải, dệt đũi, dệt xô màn, khăn mặt thảm len, thảm đay)

    1.9. Ngành nghề da giầy, khâu bóng

    1.10. Ngành nghề chạm, điêu khắc đá, kim loại, gỗ, xương, sừng

    2.11. Ngành nghề chế biến nông sản thực phẩm (bánh, bún, kẹo, giò, chả )

    1.12. Ngành nghề đan tơ lưới, dệt chã

    1.13. Ngành nghề cây sinh vật cảnh

    1.14. Ngành nghề khác (chụp ảnh, nặn tò he, hoa giấy, hoa gỗ, tranh, đá gỗ, hoa lá khô, vẽ tranh trên kính, xây dựng, nhạc cụ, thuốc nam )

    2. Một số giải pháp chủ yếu để phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn tỉnh Hà Tây

    2.1. Về thị trường: Marketing xúc tiến Thương mại và xây dựng thương hiệu hàng hoá

    2.2. Về phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, tổ nhóm, hiệp hội, câu lạc bộ

    2.3. Về kỹ thuật công nghệ

    2.4. Về lao động (tổ chức đào tạo, truyền, nhân cấy nghề, nghệ nhân)

    2.5. Về đồng bộ kết cấu hạ tầng, thiết chế văn hoá

    2.6. Về phát triển Điểm công nghiệp làng nghề tập trung

    2.7. Về đảm bảo môi trường

    2.8. Về nguyên liệu

    2.9. Nhu cầu vốn và các giải pháp về tài chính, tín dụng, thuế

    2.10. Về tổ chức và quản lý Nhà nước

    2.11. Các dự án ưu tiên đầu tư


    KẾT LUẬN

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
     
Đang tải...