Thạc Sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam với các nước tiểu vùng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/3/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Nội dung Trang
    Mở đầu 1

    Chương I: tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) - Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong hợp tác phát triển
    thương mại với các nước GMS
    I. Đặc điểm kinh tế - xã hội Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng 4
    1.1. Vài nét về sông Mê Kông 4
    1.2. Đặc điểm của lưu vực Mê Kông 5
    1.3. Đặc điểm kinh tế thương mại của GMS 10
    II. Lịch sử hình thành, nguyên tắc và nội dung hợp tác của GMS 17
    2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của GMS 17
    2.2. Nguyên tắc hợp tác 19
    2.3. Những nội dung hợp tác của GMS 21
    III. Vai trò tác động của GMS 28
    3.1. Đối với thế giới và khu vực 28
    3.2. Đối với các nước thuộc Tiểu vùng 30
    IV. Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong phát triển thương mại với các
    nước trong GMS

    35
    4.1 Cơ hội 35
    4.2. Thách thức 37

    Chương II: Thực trạng quan hệ thương mại hàng hoá và dịch vụ giữa Việt nam và các nước GMS

    39
    I. Thực trạng hợp tác kinh tế của GMS trong thời gian qua 39
    II. Thực trạng về thương mại hàng hoá giữa Việt Nam với các nước GMS 41
    2.1. Thực trạng xuất nhập khẩu hàng hoá 41
    2.1.1 Tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá với toàn GMS 42
    2.1.2. Tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam với các thành viên GMS 44
    2.1.2.1. Đối với Vân Nam - Trung Quốc 44
    2.1.2.2. Đối với CHDCND Lào 48
    2.1.2.3. Xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam với Campuchia 52
    2.1.2.4. Xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam với Thái Lan 56
    2.1.2.5. Xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam với Mianma 59
    2.2. Chính sách thương mại hàng hoá với các nước GMS của Việt Nam 60
    III. Thực trạng về thương mại dịch vụ giữa Việt Nam với các nước GMS 64
    3.1. Xuất nhập khẩu dịch vụ giữa Việt Nam với các nước GMS 64
    3.2. Chính sách thương mại dịch vụ của Việt Nam với các nước GMS 67
    IV. Đánh giá chung và những bài học bước đầu 70
    4.1. Những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế 70
    4.2. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế 73

    Chương III: Định hướng và một số giải pháp nhằm phát triển thương mại hàng hoá và dịch vụ của việt nam với các
    nước GMS


    76
    I. Yếu tố thời đại và xu thế hợp tác phát triển quan hệ thương mại của Việt
    Nam với các nước GMS

    76
    II. Quan điểm và phương hướng phát triển hợp tác GMS 79
    2.1. Quan điểm phát triển hợp tác GMS 79
    2.2. Phương hướng phát triển hợp tác thương mại trong khuôn khổ GMS 82
    2.3. Phát triển hợp tác các lĩnh vực khác thuộc Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng 86
    2.4. Tập trung phát triển các hành lang kinh tế trong Tiểu vùng 93
    III. Một số giải pháp chung cho GMS 94
    3.1. Tập trung triển khai, thực hiện các chương trình, dự án hợp tác đã đề ra 94
    3.2. Cần có chính sách để thu hút nguồn vốn đầu tư vào các chương trình, dự án
    cửa Tiểu vùng
    3.3. Cần phải có biện pháp để nâng cao tính thực thi các cam kết giữa các thành viên 97
    IV. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển quan hệ thương mại hàng hoá
    và dịch vụ của Việt Nam với các nước GMS
    4.1. Đối với Trung quốc 98
    4.2. Đối với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (CHDCNDL) 102
    4.3. Đối với Campuchia 103
    4.4. Đối với Thái Lan 107
    4.5. Đối với Mianma 109
    V. Một số kiến nghị 110
    5.1. Đối với các thành viên GMS 110
    5.2. Đối với nước ta 111
    Kết luận 114
    Danh mục tài liệu tham khảo 115


    Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
    Sơ đồ, bảng biểu Trang
    Bảng 1: Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của các quốc gia GMS
    (2003)
    10
    Bảng 2: Tổng hợp một kết quả thương mại chủ yếu của các quốc gia GMS
    (2003)
    13
    Bảng 3: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và các nước
    GMS thời kỳ 1995 - 2004
    44
    Bảng 4: Cán cân thương mại hàng hoá giữa Việt Nam và các nước GMS
    năm 2004
    45
    Bảng 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam - Vân Nam thời kỳ
    1995 - 2004
    47
    Bảng 6: Các mặt hàng xuất khẩu sang Vân Nam 48
    Bảng 7: Các mặt hàng nhập khẩu từ Vân Nam 49
    Bảng 8: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam - Lào thời kỳ 1995
    - 2004
    51
    Bảng 9: Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Lào 53
    Bảng 10: Nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Lào 54
    Bảng 11: Kim ngạch XNK hàng hoá giữa Việt Nam và Campuchia 55
    Bảng 12: Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Campuchia 56
    Bảng 13: Nhập khẩu hàng hoá từ Campuchia của Việt Nam 57
    Bảng 14: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam - Thái Lan 58
    Bảng 15: Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Thái Lan 59
    Bảng 16: Nhập khẩu hàng hoá từ Thái Lan của Việt Nam 60
    Bảng 17: Kim ngạch XNK hàng hoá giữa Việt Nam và Mianma 61
    Bảng 18: Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Mianma 61
    Bảng 19: Nhập khẩu hàng hoá từ Mianma của Việt Nam 62


    Danh mục các từ viết tắt

    GMS: Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng
    WTO: Tổ chức Thương mại thế giới
    EU: Liên minh châu Âu
    UNDP: Chương trình phát triển của Liên hợp quốc
    ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
    ASEM: Diễn đàn hợp tác á - ÂU
    AFTA: Khu vực thương mại tự do ASEAN
    ASEAN-CCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN
    ASEAN-BAC: Hội đồng Tư vấn kinh doanh ASEAN
    AICO: Hiệp định về chương trình hợp tác công nghiệp ASEAN
    WEF: Diễn đàn kinh tế thế giới
    ADB: Ngân hàng phát triển châu á
    WB: Ngân hàng thế giới
    IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
    AC-FTA: Hiệp định khung Khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc
    FTA: Khu thương mại tự do
    RTA: Thoả thuận thương mại khu vực
    MFN: Quy chế tối huệ quốc
    GSP: Quy chế thuế quan ưu đãi phổ cập
    PTA: Hiệp định ưu đãi thuế quan
    BTA: Hiệp định thương mại tự do song phương
    AIA: Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN
    EWEC: Hành lang Đông-Tây
    NDT: Nhân dân tệ
    USD: Đô la Mỹ
    Baht: Tiền Bạt của Thái
    Kyat: Tiền của Mianma
    UBND: Uỷ ban nhân dân
    KH-CN: Khoa học - công nghệ
    TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
    VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
    VDC: Công ty Điện toán và Truyền số liệu
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...