Thạc Sĩ Một số giải pháp nhằm nâng cao sức mạnh cho dịch vụ thông tin di động VINAPHONE trên thị trường Việt

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 6/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao sức mạnh cho dịch vụ thông tin di động VINAPHONE trên thị trường Việt Nam
    SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    2
    MỤC LỤC
    CHƯƠNG I
    MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỨC CẠNH TRANH
    CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
    I/ Sự Cần Thiết Phải Nâng Cao Sức Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Thương Mại
    Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Trang 4
    1/ Khái niệm về cạnh tranh, sức cạnh tranh.
    1.1/ Cạnh tranh, phân loại cạnh tranh.
    1.2/ Sức cạnh tranh.
    1.3/ Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh của doanh.
    nghiệp thương mại trong giai đoạn hiện nay.
    II/ Các Yếu Tố Cấu Thành Và Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Sức Cạnh Tranh
    Của Doanh Nghiệp Thương Mại . Trang 9
    1/ Các yếu tố cấu thành sức cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại.
    2/ Các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại.
    III/ Các Nhân Tố Aûnh Hưởng Đến Sức Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Thương
    Mại Trang 16
    1/ Các nhân tố quốc tế.
    2/ Các nhân tố trong nước.
    IV/ Kết Hợp Các Yếu Tố, Tiêu Chí Để Hình Thành Ma Trận TOWS Sau Đó Hình
    Thành Các Giải Pháp Trang 20
    CHƯƠNG II SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    3
    THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VINAPHONE TRONG
    THỊ TRƯỜNG THÔNG TIN DI ĐỘNG HIỆN NAY
    I/ Thực Trạng Về Thị Trường Thông Tin Di Động Của Việt Nam Trang 22
    II/ Giới Thiệu Về Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông Việt Nam Trang 28
    III/ Thực Trạng Sức Cạnh Tranh Của Dịch Vụ
    Vinaphone Trong Những Năm Qua. Trang 32
    1/ Chất lượng mạng lưới.
    2/ Chất lượng các dịch vụ giá trị gia tăng.
    3/ Tốc độâ phát triển thuê bao.
    4/ Hệ thống kênh phân phối.
    5/ Công tác nghiên cứu thị trường.
    6/ Hoạt động quảng cáo.
    7/ Quan hệ cộng đồng.
    8/ Công tác khuyến mãi.
    9/ Công tác chăm sóc khách hàng.
    IV/ So Sánh Một Số Tiêu Chí Của Mạng
    Vinaphone Với Các Mạng Khác. Trang 44
    1/ Về thị phần các mạng.
    2/ Mức độ nhận biết về sản phẩm.
    3/ Lòng trung thành của khách hàng về dịch vụ.
    4/ Hoạt động quảng cáo, khuyến mãi.
    5/ Chất lượng mạng lưới, dịch vụ.
    6/ Cước phí.
    7/ Hệ thống phân phối.
    V/ Kết Luận Về Sức Cạnh Tranh Của Các
    Nhà Cung Cấp Mạng Di Động Trang 51SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    4
    VI/ Phân Tích Môi Trường Bên Trong Và Bên Ngoài Để Hình Thành Ma Trận
    Tows Cho Vinaphone Trang 52
    1/ Môi trường bên trong.
    2/ Môi trường bên ngoài.
    3/ Hình thành ma trận TOWS (Threaten – Opportunity – Weaken - Strength).
    CHƯƠNG III
    MỘT SỐ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CHO
    DỊCH VỤ VINAPHONE TRONG THỜI GIAN TỚI
    I/ Tăng Cường Một Số Những Hoạt Động Trong
    Marketing Mix Cho Vinaphone Trang 57
    II/ Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vinaphone Trang 60
    III/ Xây Dựng Nét Văn Hóa Riêng Biệt Cho Vinaphone. Trang 64
    IV/ Đổi Mới Cơ Cấu Nhân Sự Và Nâng Cao
    Chất Lượng Nguồn Nhân Lực. Trang 65
    V/ Ưùùng Dụng Các Công Nghệ Mới Trên Nền Mạng GSM Trang 67
    VI/ Một Số Kiến Nghị Với Nhà Nước Trang 70
    PHẦN PHỤ LỤC
    PHỤ LỤC 1 :THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ DI ĐỘNG Trang 75
    PHỤ LỤC 2 : MỘT SỐ NÉT VỀ CÁC NHÀ CUNG
    CẤP MẠNG DI ĐỘNG KHÁC TẠI VIỆT NAM. Trang 76
    PHỤ LỤC 3 : BẢN KHẢO SÁT Ý KIẾN CÔNG CHÚNG VỀ CÁC NHÀ
    CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM Trang 78SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    5
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
    ADSL : Asynchronous Digital Subcrible Loop.
    BTS : Base Transmissiton State.
    CDMA : Code Division Multiple Access.
    EU : Euro United.
    EDI : Electronic Data Interchange.
    ELAN : Emulated Local Area Network.
    FTP : File Stranfer Protocol.
    GSM : Global System for Mobile.
    GPC : Global Mobile and Page Company.
    GPRS : General Packet Radio Service.
    HTTP : Hyper Text Transfer Protocol.
    IN : Intelligent Network.
    ITU : International Telecommunication Union.
    ISDN : Integrated Service Digital Network.
    IP : Internet Protocol.
    ISO : International Standard Organization.
    PPS : Prepaid Service.
    MMSC : Multimedia Message Service Center.
    MCA : Miss Call Alert.
    NAP : Network Access Point.
    NDMP : Network Data Managerment Protocol.
    NNTP : Network News Transport Protocol.
    NTP : Network Times Protocol.
    OBI : Open Buying on the Internet.
    PCS : Personal Communication Services.
    PEM : Privacy Enhanced Mail.
    PPP : Point to Point Protocol. SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    6
    PPTP : Point to Point Tunneling Protocol.
    PSTN : Public Switched Telephone Network.
    PMON : Remote Monitoring.
    QoS : Quality of Service.
    RTSP : Real Time Streaming Protocol.
    SMS : Short Message Service.
    SPT : Saigon Postal.
    S-HTTP : Secure Hyper Text Transfer Protocol.
    SMTP : Simple Mail Transfer Protocol.
    SONET : Synchronous Optical Network.
    SVC : Switched Virtual Circuit
    SWAN : Secure Wide Area Network.
    TQM : Total Quality Management.
    TFTP : Trivial File Transfer Protocol.
    TIA : Telecommunication Industry Association.
    VMS : Voice Mail Service.
    VNPT : Viet Nam Post and Telecom.
    LAN : Local Area Network.
    VLAN : Vitual Local Area Network.
    VSAT : Very Small Aperture Terminal.
    WAP 2.0 : Wireless Aplication Protocol.2.0.
    WAN : Wide Area Network.
    WLAN : Wireless Local Area Network.
    WBEM : Web Based Enterprise Managerment.
    WTO : World Trade Organization.
    WDM : Wavelenghth Division Multiplexing.
    WDMA : Wavelenghth Division Multiple Access.
    WWW : World Wide Web.
    3G : The Third Generation. SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    7
    DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
    Hình 1 : Các lực lượng điều khiển cuộc cạnh tranh trong nghành Trang 20
    Hình 2 : Ma trận Tows. Trang 21
    Hình 3 : Thị phần các mạng di động năm 2006. Trang 25
    Hình 4 : Cơ cấu tổ chức của công ty Trang 29
    Hình 5 : Logo mới của Vinaphone Trang 31
    Hình 6 : Biểu đồ tốc độ phát triển trạm BTS của Vinaphone
    từ năm 1996- quý II/2006 . Trang 33
    Hình 7 : Biểu đồ tốc độ phát triển dung lượng tổng đài
    của Vinaphone từ năm 1996-2006 . Trang 34
    Hình 8 : Biểu đồ tốc độ phát triển thuê bao của
    Vinaphone từ năm 1996- quý II/2006 Trang 37
    Hình 9 : Hệ thống phân phối của Vinaphone. Trang 37
    Hình 10 : Biểu đồ so sánh thị phần các mạng di động . Trang 44
    Hình 11 : Biểu đồ so sánh sự nhận biết thương hiệu của khách hàng Trang 45
    Hình 12 : Biểu đồ thể hiện lòng trung thành của khách hàng . Trang 46
    Hình 13 : Biểu đồ thể hiện sự hấp dẫn của khuyến mãi Trang 47
    Hình 14 : Biểu đồ so sánh chất lượng mạng lưới, dịch vụ . Trang 49
    Hình 15 : Biểu đồ so sánh về giá cước ưu đãi Trang 50
    Hình 16 : Biểu đồ so sánh về hệ thống phân phối tốt Trang 51 SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    8
    Lời mở đầu
    Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế quốc tế, hầu hết tất cả các quốc gia
    đều thừa nhận trong mọi hoạt động đều phải có cạnh tranh và coi cạnh tranh không
    những là môi trường, động lực cho sự phát triển nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh
    doanh phát triển, tăng hiệu quả sản xuất doanh nghiệp nói riêng, mà còn là yếu tố
    quan trọng làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội khi nhà nước đảm bảo sự bình
    đẳng trước pháp luật của chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế. Vì vậy tất cả các
    doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Vinaphone nói riêng đều nhận thức được
    rằng chiến lược là chìa khoá của thành công của mỗi doanh nghiệp. Sự cạnh tranh
    ngày càng quyết liệt hơn khi chính phủ chính thức cho các doanh nghiệp nhà nước
    đầu tư vào lãnh vực viễn thông, trong năm 2006 đã có chính thức 6 nhà cung cấp
    dịch vụ viễn thông.
    Qua thực tiễn trên, tôi mong muốn được tiếp cận với khái niệm “sức cạnh
    tranh”, đồng thời phân tích thực trạng và chiến lược nâng cao sức cạnh tranh cho
    Vinaphone trong thời gian qua. Qua đó, tôi xin góp một phần ý kiến của mình vào
    trong công tác nâng cao sức cạnh tranh cho đơn vị. Với mục tiêu trên, tôi xin chọn
    đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ Vinaphone
    trên thị trường Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp cao học chuyên nghành Quản
    Trị Kinh Doanh khoa đào tạo Sau Đại Học.
    Mục tiêu nghiên cứu.
    Tìm hiểu khái niệm “ Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh của Doanh
    Nghiệp Thương Mại(DNTM) trong giai đoạn hiện nay, khái niệm cạnh tranh, sức
    cạnh tranh, DNTM – Khái niệm, đặc điểm, nội dung hoạt động, các yếu tố cấu
    thành và các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của DNTM, các nhân tố ảnh hưởng
    đến sức cạnh tranh của DNTM. SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    9
    Phân tích, đánh giá một cách cụ thể về sức cạnh tranh và công tác thực hiện
    chiến lược cho Vinaphone trên thị trường Việt Nam trong thời gian qua.
    Tìm kiếm một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho
    Vinaphone trên thị trường thông tin di động Việt Nam.
    Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    Đối tượng nghiên cứu: các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động tại Việt
    Nam như : Vinaphone, Mobiphone, S-phone, Viettel, Citiphone, EVN.
    Phạm vi nghiên cứu : các chiến lược kinh doanh của các nhà cung cấp dịch
    vụ thông tin di động tại Việt Nam và xu thế phát triển nghành. Luận án tập trung
    nhấn mạnh vào các chiến lược mang tính cạnh tranh và phát triển thương hiệu cho
    dịch cụ Vinaphone tại thị trường thông tin di động tại Việt Nam.
    Phương pháp nghiên cứu.
    Phương pháp nghiên cứu là phương pháp ứng dụng thực tế, phương pháp
    nghiên cứu như sau :
    Các tài liệu có nội dung về cạnh tranh và sức cạnh tranh, quản trị
    marketing, quản trị chiến lược, tạp chí chuyên nghành và các tài liệu về hội nhập .
    Đồng thời có những ý kiến của các chuyên gia đầu nghành về các chiến lược kinh
    doanh. Phương pháp chủ yếu là thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá thực trạng sức
    cạnh tranh của Vinaphone trên thị trường thông tin di động Việt Nam. Cuối cùng là
    đưa ra được các chiến lược cụ thể để nâng cao sức cạnh tranh cho Vinaphone.
    Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu :
    - Các số liệu từ phòng kinh doanh của Công Ty Vinaphone ( tại Hà Nội).
    - Các số liệu từ phòng KD Cty Dịch Vụ – Viễn Thông Sài Gòn (KV phía
    nam).
    - Các thông tin từ Trung Tâm Thông Tin Bưu Điện. SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
    Hùng.
    10
    - Từ internet ( www.vinaphone.com.vn, www.mobiphone.com.vn,
    www.viettel.com.vn, www.sphone.com.vn, www.vnpt.com.vn,
    www.thanhnien.com.vn, www.nld.com.vn, www.vnexpress.com,
    - Các tài liệu có nội dung về chiến lược, cạnh tranh, marketing, quản trị
    - Ý kiến của các chuyên gia đầu nghành trong lãnh vực thông tin di động.
    Kết cấu đề tài :
    Đề tài được chia làm 4 phần có liên quan chặt chẽ với nhau.
    Phần I : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỨC CẠNH TRANH CỦA
    DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, phần này sẽ giúp hiểu rõ về thế nào là sức
    cạnh tranh và vai trò của nó đối với sự phát triển của công ty, các yếu tố cấu thành
    và các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh
    từ đó đề ra những chiến lược để nâng cao sức cạnh tranh cho Vinaphone, các chiến
    lược ngắn trung và dài hạn. Phần này còn là cơ sở để phân tích Phần II.
    Phần II : THỰC TRẠNG VỀ SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ
    THÔNG TIN DI ĐỘNG VINAPHONE TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM. Phân
    tích rõ thực trạng thị trường thông tin di động và sức cạnh tranh của các mạng điện
    thoại trên thị trường Việt Nam, các tiêu chí để đánh giá sức cạnh tranh, thực trạng
    sức cạnh tranh của Vinaphone trên thị trường Việt Nam. Phần này còn là cơ sở để
    đưa ra những giải pháp ở Phần III.
    Phần III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH
    CHO DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG VINAPHONE TRÊN THỊ TRƯỜNG
    VIỆT NAM. Các giải pháp, kiến nghị đưa ra nhằm nâng cao hơn nữa sức cạnh
    tranh cho dịch vụ Vinaphone.
    Phần IV : PHẦN PHỤ LỤC. Gồm các bảng biểu phục vụ cho vấn đề
    nghiên cứu, bảng giá cước, phiếu thăm dò, các văn bản, cam kết có liên quan
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...