Tài liệu Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị kênh phân phối của trung tâm thương mại B

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÌA: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị kênh phân phối của trung tâm thương mại Bitis miền Bắc

    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Với số lượng dân số đông (khoảng gần 87 triệu người) cộng với mức người dân không ngừng được cải thiện, nhu cầu về mua sắm hàng tiêu dùng
    Công ty sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên (Bi Ti 'S) ,tham gia thị trưởng và phát triển các sản phẫm giầy dép của công ty đă chiếm được cảm
    Để có được kết quả trên là do công ty đă không ngừng đổi mới về mẫu mă ,nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ tới người tiêu dùng, hoạt động quảng cáo, khuyến mại, Ngoài ra không thể không kể đến nỗ lực mở rộng và phát triển kênh phân phối giúp sản phẩm Biti’s đến được tận tay những người tiêu dùng b́nh dân nhất.
    Chính v́ vậy, trên cơ sở thực tế hoạt động kinh doanh tại TTTM Biti’s miền Bắc - công ty sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên (Biti’s). Em đă lựa chọn đề tài cho chuyên đề thực tập là: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị kênh phân phối của trung tâm thương mại Bitis miền Bắc”
    2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
    Chuyên đề tập trung nghiên cứu việc hoàn thiện kênh phân phối trên thị trường quốc tế của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên ( Bitis) với số liệu từ năm 2008 đến năm 2010 làm minh chứng.
    3. Mục đích nghiên cứu
    Làm rơ vai tṛ của việc quản trị kênh phân phối đối với hoạt động của TTTM Biti’s nói riêng và của ngành da giày Việt Nam nói chung.
    4. Nhiệm vụ nghiên cứu
    v Phân tích đánh giá một cách tổng quát, chính xác thực trạng hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên – chi nhánh miền Bắc ( Bitis) trên thị trường nội địa
    v Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên – chi nhánh miền Bắc ( Bitis) trên thị trường nội địa
    5. Phương pháp nghiên cứu
    Chuyên đề được vận dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, sơ đồ hóa, hệ thống hóa trên cơ sở tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan, kế thừa các kết quả nghiên cứu đă có và t́m hiểu t́nh h́nh hoạt động tại công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên ( Bitis).
    6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
    Các vấn đề liên quan đến quá tŕnh phát triển của TTTM Biti’s miền Bắc




    NỘI DUNG
    CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BITI’S MIỀN BẮC
    1.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên – Chi nhánh miền Bắc
    1.1.1. Khái quát về lịch sử h́nh thành và quá tŕnh phát triển của tổng công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên ( Bitis )
    Công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên, gọi tắt là Biti's, là Công ty hàng đầu về giày dép tại Việt Nam được thành lập tại Q.6 TP HCM từ năm 1982. Lúc ban đầu là hai tổ hợp tác nhỏ B́nh Tiên và Vạn Thành, với số công nhân ban đầu vỏn vẹn 20 người. Sau 29 năm phấn đấu đầy cam go và thử thách, vượt qua muôn vàn khó khăn và gian nan, nay đă trở thành một nhóm Công ty gồm 2 đơn vị thành viên : Biti's và Dona Biti's. CBCNV đă tăng lên 9000 người. Trong nước có 3 Trung tâm Thương mại, 1 Trung tâm Kinh doanh, 2 chi nhánh và hơn 4000 đại lư phủ khắp đất nước. Sản phẩm Biti's tiêu thụ đến hơn 40 quốc gia và khu vực trên thế giới, trong đó có những thị trường nổi tiếng và khó tính nhất.
    Hiện nay Biti's là một Công ty hàng đầu của Việt Nam trong ngành sản xuất kinh doanh giày dép. Với sự lớn mạnh của ḿnh, Biti's đă chuyển sang một lĩnh vực mới là đầu tư bất động sản, xây dựng các Trung tâm Thương mại và chung cư tại Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam, ngơ hầu đáp ứng nhu cầu kinh doanh và nhà ở của khách hàng theo xu thế phát triển kinh tế của đất nước Việt Nam đang hội nhập thị trường thế giới.
    Trong nhiều năm sau đó Biti's đă nhận giải thưởng hàng Việt Nam Chất lượng cao do người tiêu dùng b́nh chọn, với tấm ḷng v́ sự nghiệp chăm lo giáo dục của xă hội, đóng góp cho phong trào khuyến học do Hội Khuyến học Việt Nam tổ chức, Biti's đă ủng hộ 1 tỷ đồng giúp tặng thưởng cho học sinh giỏi tại Cần Thơ, TP HCM, Đà Nẵng, Hà Nội trong năm 2006, Biti's được nhận Bằng Khen của Hội Khuyến học Việt Nam vào tháng 8/2006. Năm 2007, 2008 và 2009 số tiền ủng hộ học bổng Biti's nâng niu tài năng trẻđă lần lượt tăng lên là đă tăng lên 1,5 tỷ, 2tỷ đồng và 2,5 tỷ đồng.
    Năm 1997 : Được người dân trong nước và quốc tế công nhận với các danh hiệu cao quư Giải thưởng Quốc tế lần 22 do Trade Leader's Club (Tây Ban Nha) b́nh chọn là Nhăn hiệu Uy tín và Chất lượng, người tiêu dùng b́nh chọn đạt TOP hàng Việt Nam Chất lượng cao.
    Năm 2001: Được BVQI & QUACERT cấp Chứng nhận ISO 9001 : 2000.
    Năm 2004 : Được Đảng và Nhà nước công nhận và tặng thưởng Huân Chương Lao động hạng 3 sau 23 năm liên tục xây dựng phát triển doanh nghiệp và góp phần xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam.
    Năm 2005 : Được Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trao tặng Huy Chương V́ Sự nghiệp Phát triển Doanh nghiệp.
    Năm 2006 : Nhận giải Thương hiệu nổi tiếng nhất ngành hàng thời trang năm 2006 do người tiêu dùng b́nh chọn và đạt giải Tầm nh́n 2006 thuộc Chương tŕnh Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Cty AC NIELSEN tổ chức.
    Năm 2007 : Là 1 trong 48 doanh nghiệp nhận giải thưởng Thương hiệu Đầu ngành Hàng Việt Nam Chất lượng cao năm 2007.
    Trong 3 năm liền 2005 -2006 - 2007 là Doanh nghiệp đoạt Cúp vàng Top Ten thương hiệu Việt Uy tín Chất lượng do Liên hiệp các Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tổ chức.
    Năm 2008 và 2010 : Đạt thương hiệu quốc gia Việt Nam Value
    Là 1 trong 7 doanh nghiệp nhận Siêu Cúp Sản phẩm Việt Uy tín - Chất lượng do Hội Sở hữu Trí tuệ Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam và Tạp chí Thi đua khen thưởng Trung ương cùng phối hợp tổ chức.
    Là 1 trong 11 doanh nghiệp nhận giải thưởng Trách nhiệm xă hội doanh nghiệp - ngành Da giày và Dệt may Việt Nam.
    1.1.2. Khái quát về lịch sử h́nh thành và quá tŕnh phát triển của TTTM Bitis miền Bắc
    Tháng 2, năm 2005 cùng với việc mở rộng chủng loại sản phẩm. Công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên đă chính thức thành lập chi nhánh miền Bắc mang tên gọi “TTTM Biti’s miền Bắc “
    TTTM Biti’s miền Bắc ra đời khi thương hiệu Biti’s đă có một vị trí nhất định trong tâm trí người tiêu dùng. Nhận thấy nhu cầu về sản phẩm rất lớn tại thị trường miền Bắc nên TTTM Biti’s miền Bắc ra đời đă nằm trong lộ tŕnh mở rộng kênh phân phối của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng B́nh Tiên. Đây là trung tâm thương mại lớn thứ hai của Biti’s sau sự ra đời của TTTM Biti’s miền Nam. Và sản phẩm Biti’s vốn chỉ được người lao động trong miền Nam ra Bắc nhắc đến và mới chỉ được phân phối ở 1 số ít cửa hàng ở khu vực Hà Nội th́ giờ đây đă được phân phối rộng răi ở khắp các tỉnh và thành phố khu vực miền Bắc như Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc,Phú Thọ, Lạng Sơn, Hải Dương, Hà Nam, Hà Tây( cũ ), Nam Định, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái B́nh, Hải Pḥng, Ninh B́nh, Thanh Hóa. Đúng như chiến lược phân phối “ phủ dày, phủ xa “ của Biti’s. Sản phẩm Biti’s giờ đây đă xuất hiện cả ở những thôn xóm nhỏ, mỗi bước chân trẻ em từ 2 tuổi đến trường đều có Biti’s nâng bước.
    Với nhiệm vụ ban đầu là mở rộng mạng lưới phân phối và quảng bá h́nh ảnh của sản phẩm Biti’s tới đông đảo người tiêu dung trên toàn quốc nhưng TTTM Biti’s miền Bắc đă làm được nhiều hơn thế. Trong năm 2006 và năm 2007, doanh thu của TTTM Biti’s miền Bắc chỉ bằng một phần ba và bằng một nửa của TTTM Biti’s miền Nam th́ từ năm 2008 doanh số của TTTM Biti’s miền Bắc luôn xấp xỉ miền Na. Và cho đến nay, 2 năm liên tiếp là năm 2009 và 2010 : TTTM Biti’s miền Bắc luôn xếp đầu cả nước về lượng sản phẩm tiêu thụ và góp phần vào giải thưởng “ Thương hiệu Quốc Gia Việt Nam value “ mà 3 năm liên tiếp 2009 - 2010 Biti’s đă đạt được.
    Để đạt được những thành công vô cùng to lớn đó, chúng ta không thể không kể đến tài năng lănh đạo của ban quản trị và toàn bộ hơn 5000 công nhân và nhân viên của chi nhánh đă ngày đêm làm việc, chung tay cho một Biti’s lớn mạnh như hôm nay.
    1.1.3. Các chủng loại sản phẩm
    Nhằm thỏa măn nhu cầu của đa số người tiêu dùng, Biti’s đă không ngừng phát triển, cải tiến và đưa ra các mẫu mă phù hợp với nhu cầu thị trường và xu hướng của xă hội.Từ một tổ hợp sản xuất chỉ chuyên sản xuất các loại dép cao su đơn giản, Bitis ngày nay đă đa dạng hóa các sản phẩm của ḿnh nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Tính đến năm 2009 công ty đă có trên 2.000 mẫu sản phẩm, trong đó đặc biệt chú ư đến số đông khách hàng có thu nhập thấp và trung b́nh. Hiện nay, danh mục sản phẩm mà công ty đang sản xuất và kinh doanh gồm có giày dép thời trang trẻ em, giày dép thời trang nam, nữ và các phụ kiện thời trang như túi xách, mắt kính. Tuy nhiên, do đặc điểm của thị trường phía Bắc nên danh mục sản phẩm mà chi nhánh chọn lọc để kinh doanh bao gồm những chủng loại sản phẩm dưới đây:
    Bảng 1.1 : Danh mục sản phẩm công ty sản xuất và kinh doanh
    [TABLE=width: 527]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Loại
    [/TD]
    [TD]Nam
    [/TD]
    [TD]Nữ
    [/TD]
    [TD]Trẻ em
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Giày tây
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Standal TPR
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Giày thời trang
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Dép lào
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Eva phun
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Bata vải
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Dép cao su TE
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Dép xốp
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Nhóm da + si
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Nhóm PU
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [TD]x
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ( Nguồn: pḥng thống kê - TTTM Biti’s miền Bắc )
    Qua bảng số liệu trên ta thấy: danh mục sản phẩm của công ty khá đa dạng, phong phú. Chiều dài của danh mục sản phẩm gồm 10 loại và chiều rộng danh mục sản phẩm gồm 3 loại. Chúng có tính liên kết chặt chẽ với nhau. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, công ty cũng khá chú trọng phát triển sản phẩm theo chiều sâu. Mỗi một loại sản phẩm có nhiều chủng loại khác nhau, cùng thỏa măn một nhu cầu nhưng phong phú về mẫu mă, kiểu dáng, màu sắc, tính năng và giá cả. Ví dụ : dép lào bao gồm 3 chủng loại dành cho nam, nữ và trẻ em hay sản phẩm dép xốp trẻ em mă TRS có 2 màu : xanh rêu và nâu.
    Từ những sản phẩm giá trung b́nh, vừa phải đến những sản phẩm giá cao, chất lượng hoàn hảo, công ty đều có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Việc đa dạng hóa danh mục sản phẩm không chỉ đem đến cho công ty doanh thu lớn hơn mà quan trọng là các sản phẩm sẽ hỗ trợ nhau trong quá tŕnh tiêu thụ : chẳng hạn túi xách cùng tone màu với dép thời trang nữ. Điều đó, giúp khách hàng có cảm giác rằng : đến với công ty ḿnh có thể t́m được những sản phẩm mà ḿnh mong muốn.
    1.1.4. Thị trường của TTTM Biti’s miền Bắc
    Theo ông Vưu Khải Thành – Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Biti’s - ngoài phương thức kinh doanh truyền thống, công ty luôn t́m những hướng đi mới, dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh, nhằm phục vụ cho chiến lược kinh doanh “phủ dày, phủ xa”.
    Đến nay, Biti’s có đến 4.500 đại lư trên toàn quốc cùng hệ thống văn pḥng đại diện, showroom giới thiệu sản phẩm tại 40 quốc gia trên thế giới. Trong đó phải nói đến các thị trường khó tính như: Ư, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Trung Quốc, Mêxicô với 4 văn pḥng đại diện và 20 tổng kênh tiêu thụ tại Trung Quốc, 1 văn pḥng đại diện tại Cambodia
    Không thỏa măn với những ǵ đă đạt được, Biti’s đă mạnh dạn “đem chuông đi đánh xứ người” và chinh phục được người tiêu dùng ở nhiều nước; trong đó, nhiều sản phẩm đă được khách hàng tại các thị trường khó tính như: Anh, Mỹ, Pháp ưa chuộng.
    Riêng tại thị trường Trung Quốc, Biti’s phát triển được hơn 20 tổng đại lư và hơn 350 đại lư kinh doanh tiêu dùng tại hầu hết các tỉnh miền Tây - Nam Trung Quốc như: Trùng Khánh, Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hồ Bắc ., có mặt ở cả Bắc Kinh và Thượng Hải.
    Với TTTM Biti’s miền Bắc, ngoài hệ thống phân phối chính thức, sản phẩm Biti’s c̣n thông qua những mạng lưới phân phối lẻ không chính thức, có mặt ở những vùng nông thôn xa xôi, hẻo lánh trong đó có 6 cửa hàng tiếp thị tại khu vực phía Bắc như :
    · CHTT Lào Cai
    Đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, Thuộc ṭa nhà TM CKQT Lào Cai
    · CHTT Đồng Xuân
    Số 85 Đồng Xuân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
    · CHTT Chùa Bộc
    Số 25 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
    · CHTT Tôn Đức Thắng
    Số 162 Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội
    · CHTT Nguyễn Đức Cảnh
    Số 40 Nguyễn Đức Cảnh, Quận Lê Chân, Hải Pḥng
    · CHTT Lương Khánh Thiện
    Số 142 Lương Khánh Thiện Quận Ngô Quyền, Hải Pḥng
    và hơn 2.300 đại lư - cửa hàng luôn sẵn sàng đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng.
    1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của TTTM Biti’s miền Bắc
    Tính từ năm 2008 đến năm 2010 doanh thu của chi nhánh luôn tăng trưởng đều đặn qua từng năm mặc dù phải trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008.

    Bảng 1.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến năm 2010
    Đvt : đồng
    [TABLE=width: 608]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]Năm 2008
    [/TD]
    [TD]Năm 2009
    [/TD]
    [TD] Năm 2010
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Doanh thu bán hàng
    [/TD]
    [TD]105,386,979,078
    [/TD]
    [TD]133,642,622,093
    [/TD]
    [TD]152,243,410,959
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Các khoản giảm trừ doanh thu
    [/TD]
    [TD]140,951,374
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Doanh thu thuần về bán hàng
    [/TD]
    [TD]105,386,979,078
    [/TD]
    [TD]133,642,622,093
    [/TD]
    [TD]152,243,410,959
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Giá vốn hàng bán
    [/TD]
    [TD]35,856,555,808
    [/TD]
    [TD]42,594,625,865
    [/TD]
    [TD]57,783,420,558
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Lợi nhuận gộp về bán hàng
    [/TD]
    [TD]69,389,471,896
    [/TD]
    [TD]91,047,996,228
    [/TD]
    [TD]94,459,990,401
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Doanh thu hoạt động tài chính
    [/TD]
    [TD]1,328,539,251
    [/TD]
    [TD]3,682,254,571
    [/TD]
    [TD]2,282,679,924
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Chi phí tài chính
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]651,712,579
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Chi phí bán hàng
    [/TD]
    [TD]1,793,242,137
    [/TD]
    [TD]2,502,462,682
    [/TD]
    [TD]2,173,198,050
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Chi phí quản lư doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]5,485,540,941
    [/TD]
    [TD]5,531,318,188
    [/TD]
    [TD]6,783,377,279
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Lợi nhuận thuần về hđkd
    [/TD]
    [TD]63,439,228,069
    [/TD]
    [TD]86,044,757,350
    [/TD]
    [TD]87,786,094,996
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]Thu nhập khác
    [/TD]
    [TD]95,238,095
    [/TD]
    [TD]1,145,242,097
    [/TD]
    [TD]462,357,425
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]Chi phí khác
    [/TD]
    [TD]14,133,326
    [/TD]
    [TD]105,840,797
    [/TD]
    [TD]2,910,000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13
    [/TD]
    [TD]Lợi nhuận khác
    [/TD]
    [TD]81,104,769
    [/TD]
    [TD]1,039,401,300
    [/TD]
    [TD]459,447,425
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
    [/TD]
    [TD]63,520,332,838
    [/TD]
    [TD]87,084,158,650
    [/TD]
    [TD]88,245,542,421
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]Thuế thu nhập doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]17,785,693,195
    [/TD]
    [TD]24,383,564,422
    [/TD]
    [TD]24,708,751,878
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16
    [/TD]
    [TD]Lợi nhuận sau thuế TNDN
    [/TD]
    [TD]45,734,639,643
    [/TD]
    [TD]62,700,594,228
    [/TD]
    [TD]63,536,790,543
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ( Nguồn: pḥng kế toán – TTTM Biti’s miền Bắc )
    Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
    - T́nh h́nh hoạt động của trung tâm trong ṿng 3 năm trở lại đây là phát triển đ tương đối ổn định. Lợi nhuận sau thuế tăng trưởng đều qua các năm với các mức lần lượt là 45,734,639,643 ; 62,700,594,228; 63,536,790,543 với tương ứng mức tăng trưởng lợi nhuận lần lượt là 37% và 12%. Sở dĩ mức doanh thu của năm 2010 cao nhưng lợi nhuận sau thuế lại chỉ tăng 12% so với năm 2009 là v́ giá nguyên liệu đầu vào tăng dẫn tới giá vốn hàng bán tăng lên đáng kể trên toàn hệ thống . Trong khi đó, Biti’s lại chỉ có thể nhích giá lên một mức nhỏ. Điều này thể hiện được mức tăng trưởng doanh thu của chi nhánh nhưng mức tăng này không đủ để bù đắp sự tăng lên của giá vốn hàng bán.
    - So sánh các chỉ tiêu như chi phí bán hàng, chi phí quản lư doanh nghiệp và chi phí khác đều lần lượt tăng lên trong năm 2008 và 2009 th́ nó lại có phần sụt giảm tương đối trong năm 2010. Việc khôi phục sau khủng hoảng là vấn đề lớn nhất đối với các doanh nghiệp, song với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh giày dép – đặc biệt là Biti’s th́ đó không phải là vấn đề không giải quyết được.





    Bảng 1.3 : Bảng doanh thu các nhóm mặt hàng theo từng khu vực năm 2010
    Đvt:đồng
    [TABLE=width: 974, align: center]
    [TR]
    [TD]Loại
    Khu vực
    [/TD]
    [TD] Dép xốp
    [/TD]
    [TD] Dép lào
    [/TD]
    [TD] Nhóm Da+si
    [/TD]
    [TD] Nhóm PU
    [/TD]
    [TD] Standal TPR
    [/TD]
    [TD]Bata vải
    [/TD]
    [TD]Giày tây
    [/TD]
    [TD] Giày thời trang
    [/TD]
    [TD] Dép cao su TE
    [/TD]
    [TD] EVA phun
    [/TD]
    [TD]TG
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Khối CHTT
    [/TD]
    [TD]4,317,541,360
    [/TD]
    [TD]2,216,090,780
    [/TD]
    [TD]3,799,303,580
    [/TD]
    [TD]2,249,113,980
    [/TD]
    [TD]2,039,271,640
    [/TD]
    [TD]274,265,100
    [/TD]
    [TD]830,244,100
    [/TD]
    [TD]1,966,978,310
    [/TD]
    [TD]567,600
    [/TD]
    [TD]311,236,180
    [/TD]
    [TD]18,004,612,630
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Hà Nội A
    [/TD]
    [TD]4,291,505,486
    [/TD]
    [TD]3,536,775,881
    [/TD]
    [TD]7,121,826,040
    [/TD]
    [TD]3,883,951,174
    [/TD]
    [TD]3,871,184,226
    [/TD]
    [TD]261,147,114
    [/TD]
    [TD]357,386,600
    [/TD]
    [TD]631,810,837
    [/TD]
    [TD]4,898,100
    [/TD]
    [TD]151,210,770
    [/TD]
    [TD]24,111,696,228
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Hà Nội B
    [/TD]
    [TD]1,849,653,441
    [/TD]
    [TD]2,050,865,673
    [/TD]
    [TD]5,304,450,855
    [/TD]
    [TD]2,585,633,285
    [/TD]
    [TD]1,191,090,629
    [/TD]
    [TD]42,587,078
    [/TD]
    [TD]526,393,480
    [/TD]
    [TD]703,960,622
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]267,497,929
    [/TD]
    [TD]14,522,132,992
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngoài Hà Nội
    [/TD]
    [TD]9,868,356,477
    [/TD]
    [TD]7,464,882,074
    [/TD]
    [TD]15,841,690,395
    [/TD]
    [TD]8,734,507,429
    [/TD]
    [TD]6,789,776,685
    [/TD]
    [TD]497,282,712
    [/TD]
    [TD]1,666,721,130
    [/TD]
    [TD]3,133,360,889
    [/TD]
    [TD]5,147,200
    [/TD]
    [TD]665,522,249
    [/TD]
    [TD]54,667,247,240
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] VP+PT+TN+TQ
    [/TD]
    [TD]1,611,972,564
    [/TD]
    [TD]1,175,762,261
    [/TD]
    [TD]7,751,319,746
    [/TD]
    [TD]2,357,840,308
    [/TD]
    [TD]1,063,950,119
    [/TD]
    [TD]16,763,143
    [/TD]
    [TD]1,464,358,820
    [/TD]
    [TD]914,580,395
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]582,442,785
    [/TD]
    [TD]16,938,990,141
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] HN+ND+NB+TH
    [/TD]
    [TD]2,742,673,837
    [/TD]
    [TD]1,053,734,997
    [/TD]
    [TD]2,681,543,612
    [/TD]
    [TD]1,270,505,085
    [/TD]
    [TD]865,133,101
    [/TD]
    [TD]16,205,044
    [/TD]
    [TD]309,680,090
    [/TD]
    [TD]140,930,236
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]254,769,377
    [/TD]
    [TD]9,335,175,379
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] BN+ BG+LS+HY
    [/TD]
    [TD]2,277,446,680
    [/TD]
    [TD]1,212,609,131
    [/TD]
    [TD]4,625,707,048
    [/TD]
    [TD]2,204,094,398
    [/TD]
    [TD]946,125,046
    [/TD]
    [TD]18,990,086
    [/TD]
    [TD]474,007,850
    [/TD]
    [TD]491,129,418
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]106,614,862
    [/TD]
    [TD]12,356,724,519
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hải Pḥng
    [/TD]
    [TD]7,383,314,560
    [/TD]
    [TD]8,626,544,152
    [/TD]
    [TD]14,736,682,576
    [/TD]
    [TD]10,460,254,160
    [/TD]
    [TD]11,944,422,756
    [/TD]
    [TD]509,119,592
    [/TD]
    [TD]2,221,363,400
    [/TD]
    [TD]1,430,903,568
    [/TD]
    [TD]1,274,000
    [/TD]
    [TD]509,260,704
    [/TD]
    [TD]57,823,139,468
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Quảng Ninh
    [/TD]
    [TD]490,962,034
    [/TD]
    [TD]470,279,025
    [/TD]
    [TD]2,913,737,202
    [/TD]
    [TD]1,397,151,058
    [/TD]
    [TD]929,467,252
    [/TD]
    [TD]1,851,863
    [/TD]
    [TD]571,737,840
    [/TD]
    [TD]62,104,579
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]12,579,598
    [/TD]
    [TD]6,849,870,451
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Thái B́nh
    [/TD]
    [TD]420,473,397
    [/TD]
    [TD]495,998,778
    [/TD]
    [TD]1,109,986,408
    [/TD]
    [TD]119,485,612
    [/TD]
    [TD]337,482,826
    [/TD]
    [TD]26,015,440
    [/TD]
    [TD]114,689,640
    [/TD]
    [TD]5,128,508
    [/TD]
    [TD] -
    [/TD]
    [TD]66,365,840
    [/TD]
    [TD]2,695,626,449
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Cửa khẩu
    [/TD]
    [TD]3,157,364,549
    [/TD]
    [TD]3,676,408,531
    [/TD]
    [TD]9,174,451,606
    [/TD]
    [TD]5,066,050,660
    [/TD]
    [TD]4,821,843,030
    [/TD]
    [TD]158,594,232
    [/TD]
    [TD]1,313,270,230
    [/TD]
    [TD]604,094,964
    [/TD]
    [TD]318,500
    [/TD]
    [TD]226,430,784
    [/TD]
    [TD]28,198,827,086
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Phía Bắc
    [/TD]
    [TD]1,005,075,469
    [/TD]
    [TD]638,857,038
    [/TD]
    [TD]2,030,509,119
    [/TD]
    [TD]740,064,578
    [/TD]
    [TD]245,083,750
    [/TD]
    [TD]16,816,068
    [/TD]
    [TD]661,600,870
    [/TD]
    [TD]631,253,379
    [/TD]
    [TD]385,000
    [/TD]
    [TD]214,493,395
    [/TD]
    [TD]6,184,138,666
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khác
    [/TD]
    [TD]14,134,040
    [/TD]
    [TD]19,973,600
    [/TD]
    [TD]65,894,600
    [/TD]
    [TD]8,037,780
    [/TD]
    [TD]1,035,000
    [/TD]
    [TD]522,180
    [/TD]
    [TD]5,432,100
    [/TD]
    [TD]10,127,500
    [/TD]
    [TD]395,000
    [/TD]
    [TD]42,682,140
    [/TD]
    [TD]168,233,940
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TG
    [/TD]
    [TD]46,813,788,454
    [/TD]
    [TD]15,068,918,172
    [/TD]
    [TD]41,587,399,986
    [/TD]
    [TD]19,873,333,848
    [/TD]
    [TD]14,497,251,261
    [/TD]
    [TD]723,357,665
    [/TD]
    [TD]5,753,920,190
    [/TD]
    [TD]5,837,894,961
    [/TD]
    [TD]6,245,700
    [/TD]
    [TD]2,081,300,722
    [/TD]
    [TD]152,243,410,959
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    ( Nguồn : pḥng kế toán – TTTM Biti’s miền Bắc)


    Qua bảng doanh thu theo nhóm mặt hàng ta thấy :
    - Doanh thu của mặt hàng dép xốp là 46,813,788,454 ; cũng là mức doanh thu lớn nhất so với các mặt hàng khác. Tuy có giá trị nhỏ hơn một cách tương đối so với các mặt hàng c̣n lại nhưng dép xốp chon nam giới, nữ giới và đặc biệt là trẻ em bởi sự đa dạng về mẫu mă, màu sắc và nó bền hơn so với các chất liệu khác.
    - Khu vực ngoại thành Hà Nội và Hải Pḥng là 2 khu vực có tổng doanh thu lớn nhất với mức doanh thu là 54,667,247,240 và 57,823,139,468. Trong đó, Hải Pḥng đóng góp 37,9% vào tổng doanh thu của trung tâm. Hơn nữa, 2 mặt hàng quan trọng đóng góp vào doanh thu của Hải Pḥng là nhóm giày dép da + si và nhóm PU. Điều này, giúp trung tâm có quan tâm hơn tới thị trường Hải Pḥng trong thời gian tới và đặc biệt là hai nhóm mặt hàng này để có thể chọn lọc tốt nhất danh mục sản phẩm phù hợp nhất với thị trường miền Bắc.
    - Ta thấy rằng, dép cao su trẻ em có mức bán khá nhỏ so với các chủng loại khác và một số khu vực như Quảng Ninh, Thái B́nh, gần như là không được tiêu thụ. Do đặc điểm khí hậu của thị trường miền Bắc là có 4 mùa, và ẩm hơn so với miền Nam nên dép cao su khi đi sẽ vẫn bám lại mồ hôi, gây bất tiện cho người sử dụng và v́ thế doanh thu của nhóm mặt hàng này rất thấp. Trong năm tới, công ty nên xem xét và loại bỏ bớt các chủng loại liên quan đến chất liệu cao su và chỉ nên thử nghiệm chọn sản phẩm cao su cho phân khúc “thanh niên từ 18 – 30 tuổi ” v́ nhóm này có đặc điểm là yêu thích những sản phẩm độc đáo và thích sử dụng thử những sản phẩm bằng chất liệu mới.

    Có được con số này là do:
    - Sự nổ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên cũng như sự chỉ
    - Hai là tích cực t́m kiếm các biện pháp mở rộng thi phần và phương pháp kinh doanh thích hợp với cơ chế thị trường: chi nhánh đă chú ư nhiều hơn
    đến các biện pháp Marketing như khảo sát nắm bắt thông tin về thị trường,
     
Đang tải...