Tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất &amp Kin

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hùng Phát

    LỜI MỞ ĐẦU

    Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các công ty đều có xu hướng cung cấp sản phẩm của ḿnh qua những nhà trung gian nhằm tiết kiệm chi phí và tạo hiệu quả cao nhất trong việc đảm bảo phân phối hàng rộng lớn và đưa hàng đến thị trường mục tiêu. Đồng thời thông qua một chính sách phân phối phù hợp, công ty sẽ đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
    Thực tế cho ta thấy trong giai đoạn cạnh tranh hiện nay các chiến lược quảng cáo, sáng tạo khuyến mại, cắt giảm giá bán chỉ có lợi thế ngắn hạn, các doanh nghiệp khác cũng nhanh chóng làm theo khiến cho các chiến lược này sớm bị mất tác dụng. V́ vậy, các doanh nghiệp hiện nay đang tập trung phát triển hệ thống phân phối để có thể đạt được lợi thế dài hạn trong cạnh tranh. Một hệ thống phân phối hoàn chỉnh với chính sách phân phối đúng đắn sẽ giúp cho các doanh nghiệp thành công trong kinh doanh. Chính v́ lẽ đó mà vấn đề phân phối sản phẩm là một đáp án hay cho sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác này nên kể từ khi đi vào hoạt động công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát không ngừng từng bước hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của ḿnh nhưng do tŕnh độ cũng như nguồn lực của công ty c̣n hạn chế nên hệ thống trên vẫn c̣n tồn tại nhiều bất cập đ̣i hỏi cần phải giải quyết. Xuất phát từ đó sau một thời gian thực tập tại công ty em đă chọn đề tài:
    Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hựng Phỏt .
    Làm chuyên đề thực tập cuối khóa với mong muốn từng bước khắc phục và hoàn thiện hơn hệ thống kênh phân phối của công ty.
    Nội dung của đề tài
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
    CHƯƠNG 1: Tổng Quan về công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hựng Phỏt
    CHƯƠNG 2: Thực trạng hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hựng Phỏt.
    CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hựng Phỏt.
    Qua quá tŕnh t́m hiểu và tiếp cận với thực tế để hoàn thiện đề tài này em đă nhận được sự giúp đỡ nhiệt t́nh của cô Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm, các anh, chị trong pḥng Kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh VLXD Hựng Phỏt cùng với kiến thức bản thân em đă hoàn thành bài viết tuy nhiên trong bài vẫn không tránh khỏi những thiếu xót em rất mong được sự quan tâm góp ư của các thầy cô cũng như các bạn để bài viết của em được hoàn thiện và hữu ích hơn.
    Hà Nội, ngày 15, tháng 04 năm 2010.
    Sinh viên thực hiện: Nguyễn Vũ Lâm











    CHƯƠNG 1
    TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VLXD HÙNG PHÁT

    I. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hựng Phỏt
    1. Lịch sử h́nh thành và phát triển
    - Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng Hựng phỏt.
    - Giám đốc: Hoàng Văn Thắng
    - Địa chỉ văn pḥng công ty: 729 Giải phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
    - Điện thoại: 0436647655
    - Fax: 0436649092
    - Email: >[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();

    - Loại h́nh doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn
    Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng Hựng phỏt được thành lập ngày 05 tháng 12 năm 2005, số đăng kí kinh doanh 0102023384 với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh.
    Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hựng phỏt là một đơn vị kinh doanh thương mại, hạch toán độc lập, có con dấu riêng và hoạt động theo h́nh thức công ty TNHH.
    Chỉ mới bước vào kinh doanh được 4 năm, với tuổi đời non trẻ so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, thế nhưng công ty đă gặt hái được nhiều thành công. Từ chỗ doanh thu ban đầu là 3.493.055.415( năm 2006) đă tăng lên 20.789.139.961( năm 2009), tăng 5.96 lần,từ con số 10 nhân viên nay đă tăng lên 26 nhân viên trong đó 16 nhân viên làm việc tại văn pḥng và kho hàng, số c̣n lại là nhân viên thị trường và vận chuyển hàng hoá đến khách hàng.
    Thương trường cũng như chiến trường, môi trường kinh doanh thời mở cửa với sự cạnh tranh gay gắt, công ty đă gặp không ít khó khăn trong những ngày đầu mới thành lập. Tuy nhiên, với sự lănh đạo sáng suốt và sự tận tâm của tập thể nhân viên, công ty đă từng bước đi lên và dần khẳng định mỡnh trờn thương trường. Thị trường tiêu thụ của công ty cũng đă được mở rộng ra toàn Miền Bắc.
    Trong tương lai, công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hựng phỏt hướng tới mở rộng thị trường tiêu thụ và quyết tâm trở thành nhà phân phối vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh có tên tuổi trong tâm trí khách hàng.
    2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
    2.1. Chức năng
    Công ty có chức năng phân phối các sản phẩm thiết bị vệ sinh và vật liệu xây dựng cho các đại lư, các cửa hàng và các hộ gia đ́nh trên khu vực Hà nội và toàn Miền Bắc.
    2.2 Nhiệm vụ
    - Nghiên cứu thị trường và căn cứ vào nguồn lực của ḿnh để lập kế hoạch kinh doanh.
    - Trực tiếp mua hàng hoá và thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá thông qua các đại lí, cửa hàng hoặc trực tiếp đến người tiêu dùng trong toàn Miền Bắc.
    - Duy tŕ thị trường đang có và phát triển thị trường mới.
    - Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và đầu tư đúng mục đích.
    - Tuân thủ luật pháp và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
    2.3. Mục tiêu
    - Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận: 120%
    - Mở rộng thị trường, khai thác hiệu quả thị trường hiện tại.
    - Trở thành nhà phân phối hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh trên thị trường Miền Bắc và hướng tới cả thị trường cả nước
    II. Cơ cấu tổ chức và quản lư hoạt động trong công ty
    Bộ máy quản lí của công ty được thực hiện theo mô h́nh quản lí trực tuyến, đứng đầu điều hành là giám đốc, bên dưới là cỏc phũng, ban chức năng.

    Sơ đồ bộ máy tổ chức

    [​IMG]
    Giám đốc: Là thành viên sáng lập công ty, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành các quy định, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
    Pḥng tổ chức:
    - Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
    - Quản lư hồ sơ lư lịch của cán bộ nhân viên toàn công ty.
    - Giải quyết về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, băi miễn, kỷ luật, khen thưởng,
    - Duy tŕ thực hiện nội quy, nội vụ cơ quan, giờ giấc làm việc, giữ ǵn an toàn và vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
    - Quản lư tài sản: Đất đai, thiết bị, dụng cụ làm việc, sinh hoạt tai trụ sở của công ty và các dụng cụ do công ty cấp cho cỏc phũng ban.
    Pḥng kinh doanh:
    Chức năng: Pḥng kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh của công ty là một bộ phận trong cơ cấu bộ máy của công ty cú cỏc chức năng sau:
    - Tham mưu cho lănh đạo công ty trong công tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh của công ty.
    - Đảm bảo cho quá tŕnh kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn vốn, tiết liệm chi phí kinh doanh và đem lại lợi ích kinh tế cho công ty.
    Nhiệm vụ:
    - Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng và tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh của công ty.
    - Tư vấn cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tiêu thụ sản phẩm.
    - Nghiên cứu thị trường, tích cực t́m kiếm khách hàng; t́m kiếm và mở rộng thị trường hiện tại của công ty.
    - Lập kế hoạch mua bán và lưu chuyển sản phẩm.
    - Tổ chức mua và bán sản phẩm.
    - Đảm bảo thu hồi vốn theo tiến độ đă cam kết.
    Pḥng kế toán:
    Chức năng:
    - Tham mưu giám đốc về việc thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty.
    - Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các quy định điều lệ, quy chế quản lư tài chính, hạch toán kinh doanh và các quy định hiện hành khác.
    - Kiểm tra tính pháp lư của các hợp đồng kinh tế, phối hợp với pḥng kinh doanh và cỏc phũng ban trực thuộc quyết toán các hợp đồng kinh tế.
    - Tuân thủ theo quy chế tài chính của công ty và các chế độ tài chính nhà nước ban hành.
    Nhiệm vụ:
    - Tổ chức hạch toán kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
    - Tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
    - Thực hiện quá tŕnh quản lư tài chính tại công ty, đảm bảo theo dơi đầy đủ mọi quá tŕnh sử dụng vốn và tài sản của công ty.
    - Tham mưu cùng ban giám đốc xét duyệt các kế hoạch chi phi cho cỏc phũng ban, thực hiện các báo cáo định kỳ, các báo cáo tài chính của công ty.
    - Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
    Bộ phận kho hàng:
    - Thực hiện nhiệm vụ xuất, nhập hàng hoá và bảo quản các sản phẩm kinh doanh.
    - Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ và thực hiện chế độ sổ sách, chế độ kế toán.
    Nh́n chung, đây là một mô h́nh tổ chức gọn, nhẹ phù hợp với quy mô của công ty là một công ty nhỏ.

    III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hựng Phỏt trong những năm gần đây
    Bảng 1:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
    ĐVT: VNĐ
    [TABLE=width: 115%, align: center]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]Mă số
    [/TD]
    [TD]2005
    [/TD]
    [TD]Năm 2006
    [/TD]
    [TD]Năm 2007
    [/TD]
    [TD]Năm 2008
    [/TD]
    [TD]Năm 2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    [/TD]
    [TD]01
    [/TD]
    [TD]500.000.000
    [/TD]
    [TD]3.493.055.415
    [/TD]
    [TD]3.109.316.515
    [/TD]
    [TD]14.186.768.031
    [/TD]
    [TD]20.789.139.961
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]488.500.000
    [/TD]
    [TD]3.360.292.376
    [/TD]
    [TD]3.005.170.195
    [/TD]
    [TD]13.620.616.795
    [/TD]
    [TD]19.986.079.366
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Giá vốn hàng bán
    [/TD]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]298.000.0000
    [/TD]
    [TD]2.786.848.346
    [/TD]
    [TD]2.492.914.237
    [/TD]
    [TD]11.776.955.944
    [/TD]
    [TD]17.056.718.527
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
    [/TD]
    [TD]20
    [/TD]
    [TD]190.500.000
    [/TD]
    [TD]573.444.030
    [/TD]
    [TD]512.255.958
    [/TD]
    [TD]1.843.660.581
    [/TD]
    [TD]2.929.360.839
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Doanh thu hoạt động tài chính
    [/TD]
    [TD]21
    [/TD]
    [TD]487.000.000
    [/TD]
    [TD]1.412.266
    [/TD]
    [TD]3.252.877
    [/TD]
    [TD]5.342.727
    [/TD]
    [TD]10.007.870
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí quản lí doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]25
    [/TD]
    [TD]67.000.000
    [/TD]
    [TD]187.189.216
    [/TD]
    [TD]188.266.233
    [/TD]
    [TD]1.147.816.740
    [/TD]
    [TD]1.523.272.179
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [TD]181.000.0000
    [/TD]
    [TD]373.658.385
    [/TD]
    [TD]303.800.066
    [/TD]
    [TD]610.915.863
    [/TD]
    [TD]984.667.433
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thu nhập khác
    [/TD]
    [TD]31
    [/TD]
    [TD]80.000.000
    [/TD]
    [TD]116.630.400
    [/TD]
    [TD]408.925.695
    [/TD]
    [TD]459.111.338
    [/TD]
    [TD]984.667.433
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí khác
    [/TD]
    [TD]32
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]3.064.413
    [/TD]
    [TD]3.064.413
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận khác (40=31-32)
    [/TD]
    [TD]40
    [/TD]
    [TD]80.000.000
    [/TD]
    [TD]116.630.400
    [/TD]
    [TD]408.925.695
    [/TD]
    [TD]456.046.925
    [/TD]
    [TD]981.603.020
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]261.000.000
    [/TD]
    [TD]490.288.785
    [/TD]
    [TD]712.725.761
    [/TD]
    [TD]1.066.962.788
    [/TD]
    [TD]2.269.977.334
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thuế thu nhập doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]51
    [/TD]
    [TD]40.000.000
    [/TD]
    [TD]122.572.196
    [/TD]
    [TD]178.181.440
    [/TD]
    [TD]266.740.697
    [/TD]
    [TD]567.494.333
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
    [/TD]
    [TD]60
    [/TD]
    [TD]221.000.000
    [/TD]
    [TD]367.716.589
    [/TD]
    [TD]534.544.321
    [/TD]
    [TD]800.222.091
    [/TD]
    [TD]1.702.483.001
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    (Nguồn: Pḥng Kế toán tổng hợp)
    1. Doanh thu:
    Doanh thu tăng giảm không ổn định: Năm 2007 giảm 383.738.900 VNĐ so với năm 2006. Các năm về sau doanh thu tăng khá mạnh. Năm 2008 tăng gấp 4,56 lần so với năm 2007 ; năm 2009 tăng 1,47 lần so với năm 2008 đưa doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ 3.493.055.415 VNĐ năm 2006 lên tới 20.789.139.961 VNĐ năm 2009.
    2. Chi phí:
    Chi phí kinh doanh tăng theo việc mở rộng kinh doanh. Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 6.1 lần so với năm 2006, theo đó chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp cũng tăng nhưng không tăng nhiều
    3. Lợi nhuận
    Lợi nhuận liên tục tăng: Năm 2007 tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có giảm so với năm 2006 nhưng do thu nhập khác tăng nên lợi nhuận năm 2007 vẫn cao hơn năm 2006 tới 1,45 lần.
     
Đang tải...