Luận Văn Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần container Việt Nam –

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 26/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần container Việt Nam – Viconship 


    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU 0
    CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ
    NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY 0
    1.1. Nguồn nhân lực 0
    1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực 0
    1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực . 1
    1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực . 2
    1.1.3.1. Số lượng nguồn nhân lực . 3
    1.1.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực . 4
    1.2. Quản trị nhân lực 6
    1.2.1. Khái niệm về quản trị nhân lực . 6
    1.2.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực 7
    1.2.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực . 7
    1.2.4. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản lý nguồn nhân lực 8
    1.2.5. Nội dung của quản trị nhân lực 10
    1.2.5.1. Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự 10
    1.2.5.2. Phân tích công việc 12
    1.2.5.3. Định mức lao động . 14
    1.2.5.4. Tuyển dụng nguồn nhân lực . 15
    1.2.5.5. Phân công lao động . 21
    1.2.5.6. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên 22
    1.2.5.7. Trả công lao động 24
    1.2.5.8. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực . 26
    1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 28
    1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động 28
    1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực . 28
    1.3.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động . 29
    1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh
    nghiệp 30
    1.5. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 31
    CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
    CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM 32
    2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship 32
    2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Công ty . 32
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ (ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh) của Công ty Cổ
    phần Container Việt Nam Viconship . 33
    2.1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty 33
    2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Container Việt Nam – Viconship 36
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Container Việt Nam – Viconship 36
    2.1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật : 39
    2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 40
    2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty 41
    2.1.6.1. Những thuận lợi 41
    2.1.6.2. Những khó khăn . 42
    2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần Container Việt
    Nam - Viconship . 43
    2.2.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship
    . 43
    2.2.1.1. Đánh giá chung 43
    2.2.1.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship
    . 44
    2.2.1.3. Tình hình sử dụng lao động . 51
    2.2.2. Phân tích thực trạng sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
    Container Việt Nam- Viconship 54
    2.3. Công tác hoạch định nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Container việt
    Nam . 56
    2.3.1. Phân tích công việc . 56
    2.3.2. Hoạch định nguồn nhân lực (dự báo nhu cầu nguồn nhân lực) . 56
    2.3.3. Tuyển dụng lao động . 58
    2.3.4. Điều kiện lao động 65
    2.3.4.1. Chế độ làm việc và nghỉ ngơi . 65
    2.3.4.2. Trường hợp tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động 66
    2.3.5. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc . 68
    2.3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 69
    2.3.7. Chính sách dãi ngộ 70
    2.3.8. Vấn đề an toàn lao động . 76
    2.4. Ưu, nhược điểm về tình hình sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
    Container Việt Nam - Viconship . 78
    2.4.1. Ưu điểm . 78
    2.4.2. Nhược điểm . 79
    CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
    NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER
    VIỆT NAM - VICONSHIP 82
    3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Container Việt
    Nam – Viconship trong những năm tới . 82
    3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
    phần Container Việt Nam - Viconship 83
    3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực 83
    3.2.2. Giải pháp 2: Đào tạo nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của nguồn
    nhân lực . 86
    3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá năng lực thực
    hiện công việc của nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam -Viconship . 92
    KẾT LUẬN 95
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 96


    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế các tổ
    chức cũng có những biến động lớn. Một số doanh nghiệp nhờ có sự thích ứng
    hợp với cơ chế để có thể cạnh tranh, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
    doanh cũng như củng cố vị thế nâng cao thương hiệu của mình trong nền kinh tế
    có nhiều loại hình sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Nhưng bên
    cạnh đó cũng còn có những doanh nghiệp còn thụ động phản ứng chậ m chạp với
    những biến động của nền kinh tế không phát huy được những thế mạnh khắc
    phục những điểm yếu của mình để đến tới những kết cục trong đào thải trong
    quy luật vốn có như nền kinh tế thị trường.
    Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, nguồn nhân lực là
    một trong những yếu tố đó : nguồn lực tài chính, nguồn lực nhân sự (nguồn nhân
    lực) Nguồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự thành
    công của doanh nghiệp ấy. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong
    phú lớn mạnh cũng chỉ là vô nghĩa khi thiếu yếu tố con người. Con người sẽ
    biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả hoạt động của nó
    trong việc tạo ra sản phẩm. Nói đến con người trong một tổ chức không phải là
    một con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng hay chính là
    năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả các
    hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của
    con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế
    rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Vì thế, ngày nay, nguồn
    nhân lực đã thực sự trở thành tài sản quý giá nhất, là chiếc chìa khóa dẫn đến
    thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế t hị trường.
    Chính vì vậy, muốn tồn tại, muốn nâng cao vị thế, muốn phát triển bền
    vững trong nền kinh tế thị trường thì một trong những biện pháp hữu hiệu là
    doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của mình. Mỗi
    doanh nghiệp lại có những phương pháp khác nhau miễn là phù hợp với thực
    tiễn doanh nghiệp và mang lại hiệu quả cao nhất.
    Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Container Việt Nam -Viconship, qua nghiên cứu công tác sử dụng nguồn nhân lực tại công ty, em
    thấy rằng công ty đã và đang tích cực tiến hành một cách có hiệu quả công tác
    này. Tuy nhiên do điều kiện có hạn nên công tác sử dụng nguồn nhân lực của
    công ty còn nhiều hạn chế đòi hỏi công ty phải có biện pháp giải quyết.
    Do tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
    cộng với lòng say mê nghiên cứu về nguồn nhân lực và mong muốn góp một
    phần nhỏ của mình vào việc giải quyết những thực tế sử dụng nguồn nhân lực
    của công ty, em mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu : “ Một số biện pháp nâng
    cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Container Việt
    Nam - Viconship ”. Em hy vọng một phần nào sẽ giúp cho công ty đạt được
    hiệu quả cao trong thời gian tới.
    Mục đích của đề tài trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực
    trạng của công tác sử dụng nguồn nhân lực của công ty, phát hiện ra những ưu
    điểm và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn
    nữa hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, giúp cho công ty nâng cao hiệu quả sản
    xuất kinh doanh.
    Nội dung đề tài bao gồm ba chương :
    Chương I : Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực và quản trị
    nguồn nhân lực trong Công ty.
    Chương II : Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ
    phần container Việt Nam – Viconship.
    Chương III : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
    nhân lực tại Công ty cổ phần container Việt Nam – Viconship.


    CHƯƠNG 1.
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ
    NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY
    1.1. Nguồn nhân lực
    1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
    Để phát triển, mỗi quốc gia đều phải dựa vào các nguồn lực cơ bản như:
    tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, tiềm lực về khoa học công nghệ, cơ sở
    vật chất kỹ thuật, nguồn vốn trong đó nguồn nhân lực (nguồn lực con người)
    luôn là nguồn lực cơ bản và chủ yếu nhất quyết định cho sự tồn tại và phát triển
    của mỗi quốc gia. Đứng trên các góc độ khác nhau, khi nghiên cứu về nguồn
    nhân lực các tác giả đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực để
    phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và điều kiện thực tế của từng quốc gia.
    Nhân lực có thể được hiểu là nguồn lực của tất cả các cá nhân tham gia
    vào bất cứ hoạt động nào của doanh nghiệp, không kể vai trò của họ trong doanh
    nghiệp đó như thế nào [3].
    Nguồn nhân lực hay nguồn lực lao động bao gồm tất cả những người trong độ
    tuổi lao động theo (quy định của pháp luật) có khả năng lao động (trừ những
    người tàn tật, mất sức lao động loại nặng) và những người ngoài độ tuổi lao
    động nhưng thực tế đang làm việc [3].
    Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá
    nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục đích nhất
    định [1].
    Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính
    bản chất của con người. Các nguồn lực khác của doanh nghiệp đều được nguồn
    lực con người điều khiển để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
    chính bản thân doanh nghiệp do đó nguồn nhân lực được coi là yếu tố then chốt
    trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Mỗi nhân viên có các năng lực,
    đặc điểm cá nhân khác nhau, có tiềm năng phát triển và có khả năng đoàn kết
    làm việc theo nhóm, tổ, đội tạo nên hiệu quả cao trong công việc mà họ đảm
    nhận đồng thời họ liên kết lại để hình thành nên các tổ chức để bảo vệ quyền lợi
    của bản thân trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh.
    Hiểu theo góc độ rộng hơn thì nguồn nhân lực chính là nguồn lực của con người
    bao gồm hai yếu tố chính là thể lực và trí lực [5].
    Xét theo phạm vi hẹp hơn trong phạm vi một tổ chức thì nguồn nhân lực thể
    hiện ở số lượng và chất lượng người lao động đang làm việc trong tổ chức đó
    bất kể công việc mà họ đảm nhận là gì [5].
    Mặc dù, nguồn nhân lực được xét đến với nhiều khái niệm khác nhau
    nhưng đều thống nhất với nhau đó là nguồn nhân lực thể hiện khả năng lao động
    của xã hội. Nguồn nhân lực là tài nguyên quan trọng và quý giá nhất để đánh giá
    tiềm lực phát triển của mỗi quốc gia, mỗi vùng, ngành, địa phương, mỗi doanh
    nghiệp. Nguồn nhân lực là nguồn lực phong phú nhất và đa dạng nhất so với các
    loại tài nguyên khác.
    1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực
    Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả và hợp lý các nguồn lực của đất nước góp
    phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc
    gia. Trong các nguồn lực đó thì nguồn nhân lực là nguồn lực có vai trò quyết
    định sự tồn tại và phát triển của đất nước. Do đó , việc đào tạo và không ngừng
    nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là vấn đề quan tâm hàng đầu của xã hội.
    Không giống như những máy móc, thiết bị sản xuất đồng loạt tạo ra
    những sản phẩm có giá trị sử dụng như nhau, đem lại hiệu quả ngang nhau
    thì con ngườ i có khả năng phát minh, sáng chế ra các loại tư liệu lao động
    khác nhau, ngày càng tiến bộ hơn nhằm mục đích đem lại hiệu quả cao trong
    công việc.
    Nguồn lực con người chính là nguồn “nội lực” quý giá nếu biết cách khai
    thác và phát huy tốt là yếu tố quan trọng để tạo ra các nguồn lực khác.
    Để không ngừng thoả mãn những nhu cầu về vật chất, tinh thần ngày càng
    được nâng cao về số lượng và chất lượng trong điều kiện các nguồn lực khác
    đều có hạn, con người ngày càng phải phát huy đầy đủ hơn khả năng về mặt thể
    lực và trí lực cho việc phát triển không ngừng của xã hội. Sự phát triển của nền
    kinh tế - xã hội không thể thiếu đội ngũ lao động lành nghề, những nhà khoa học
    kỹ thuật với trình độ cao, những nhà lãnh đạo năng động, tháo vát biết nhìn xa
    trông rộng.
    Bác Hồ của chúng ta đã từng nói rằng:"Vì lợi ích mười năm thì phải trồng
    cây, vì lợi ích thì mười năm thì phải trồng người" (Trích Hồ Chí Minh:5đd,
    1997,t.12, tr.212) hay V.I.Lênin đã khẳng định: "Lực lượng sản xuất hàng đầu
    của nhân loại là công nhân, là người lao động" (V.I.Lênin:5đd, 1977, t.38,
    tr.430).
    Công cuộc đổi mới của nước ta trong những năm qua cho thấy Đảng, Nhà
    nước ta đã có chủ trương, chính sách và các biện pháp thiết thực quan tâm và tạo
    điều kiện để mỗi cá nhân phát huy tối đa năng lực của bản thân, giải phóng mọi
    nguồn lực và tiềm năng sáng tạo, đem lại những thành công bước đầu rất quan
    trọng cả về kinh tế - xã hội đưa đất nước phát triển kịp với các nước khác trong
    khu vực nói riêng và trên thế giới nói chung.
    Qua thực tế phát triển của các nước đều đã khẳng định vai trò của nguồn nhân
    lực có tính chất quyết định đối với phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt với quá
    trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá.
    Cùng với quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
    thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì một loạt các thị trường mới được
    hình thành trong đó thị trường sức lao động xuất hiện là một xu hướng tất yếu
    ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Sự phát triển của thị trường sức lao động,
    quan hệ lao động bị chi phối bởi quy luật cung cầu và các quy luật khác của thị
    trường hàng hoá. Cũng chính từ sự chi phối này thì quan hệ lao động và cơ cấu
    lao động cũng thay đổi nhanh chóng cho phù hợp với xu thế phát triển. Thị trường
    lao động sẽ làm cho cả người lao động và người sử dụng lao động thuộc các thành
    phần kinh tế khác nhau chủ động, sáng tạo, khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn
    nguồn nhân lực.
    1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Trần Kim Dung, “Quản trị nguồn nhân lực”, năm 2005, NXB Thống Kê.
    [2] TS Nguyễn Thanh Hội, “Quản trị nhân sự”, năm 2000, NXB Thống Kê.
    [3] GS.TS Bùi Văn Nhơn, “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội”, năm
    2006, NXB Tư pháp Hà Nội.
    [4] Nguyễn Hữu Thân, “Quản trị nhân sự”, năm 2006, NXB Thống Kê.
    [5] Những vấn đề cốt yếu của quản lý, tập II, năm 1992, NXB Khoa học
    và Kỹ thuật.
    [6] Tổng hợp từ Internet.
    [7] Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên trường Đại học Dân lập Hải Phòng,
    ngành Quản trị doanh nghiệp.
    [8] Một số tài liệu liên quan do Công ty Cổ phần Container Việt Nam cung cấp.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...