Thạc Sĩ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các ký hiệu và từ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình, ñồ thị vii
    1. MỞ ðẦU 1
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Lý do nghiên cứu của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu: 3
    1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu3
    1.5 Kết cấu của luận văn 4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 7
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU22
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu22
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 27
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN29
    4.1 Tổng quan về Chi nhánh NHPT Bình Phước29
    4.1.1 Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và chứcnăng, nhiệm vụ của
    Chi nhánh NHPT Bình Phước29
    4.2 Thực trạng và cơ chế hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT
    Bình Phước 31
    4.2.1 Khái quát các hoạt ñộng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước31
    4.2.2 Cơ chế hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPTBình Phước34
    4.3 Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT
    Bình Phước giai ñoạn 2006-201037
    4.3.1 Hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh NHPT Bình Phước giai ñoạn
    2006-2010 37
    4.3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt ñộng tín dụng tại Chi
    nhánh NHPT Bình Phước hiện nay54
    4.4 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộngtín dụng tại Chi
    nhánh NHPT Bình Phước 55
    4.4.1 Các yếu tố bên trong Chi nhánh55
    4.4.2 Các yếu tố bên ngoài 56
    4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại
    Chi nhánh NHPT Bình Phước59
    4.5.1 ðối với Chi nhánh NHPT Bình Phước59
    4.5.2 ðối với cơ quan quản lý Nhà nước và NHPT Việt nam63
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ76
    5.1 Kết luận 76
    5.2 Kiến nghị 77
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 81

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Lý do nghiên cứu của ñề tài
    Hiện nay, các chính sách tín dụng của Nhà nước ñã ñi vào cuộc
    sống và phát huy tác dụng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát
    triển, ñẩy nhanh nhịp ñộ tăng trưởng kinh tế của ñất nước. Ngân hàng
    Phát triển Việt Nam- VDB (trước ñây là Quỹ Hỗ trợ Phát triển) là một tổ chức
    tài chính Nhà nước ñược Chính phủ giao nhiệm vụ thự c hiện chính sách tín dụng
    ñầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Trong những năm qua, Ngân hàng
    Phát triển (NHPT) ñã ñóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển kinh
    tế thuộc các lĩnh vực thủy ñiện, cơ khí, ñóng tàu, giao thông, chế biến nông, lâm,
    thủy sản, ñồng thời tăng năng lực cho một số ngành hàng xuất khẩu Thông
    qua tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước, NHPT khẳng ñịnh là công cụ quan
    trọng của Chính phủ trong chỉ ñạo, ñiều hành và triển khai các dự án lớn, các
    chương trình trọng ñiểm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa ñói giảm
    nghèo.
    Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước (gọi tắt là Chi nhánh) là
    ñơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam, có chức năng nhiệmvụ huy ñộng, tiếp
    nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước ñể thực hiện chính sách tín
    dụng ñầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, hoạt ñộng theo
    quy chế tổ chức và hoạt ñộng do Tổng Giám ñốc NHPT Việt Nam quy ñịnh.
    Trong những năm qua, Chi nhánh NHPT Bình Phước luôncố gắng nỗ
    lực vượt qua khó khăn, phát huy nội lực hoàn thành nhiệm vụ ñược giao. Mặt
    khác, thông qua các chính sách về tín dụng ñầu tư, tín dụng xuất khẩu
    của Nhà nước ñã hỗ trợ nguồn vốn ñể các doanh nghiệp trong tỉnh
    Bình Phước ñầu tư cơ sở vật chất, ñổi mới công nghệ, nâng cao chất
    lượng hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần giảm chi phí
    ñầu vào, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị trường truyền thống,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    tiếp cận mở rộng thị trường mới trong và ngoài nước, ñặc biệt chú
    trọng duy trì và phát huy các dự án ñầu tư phát triển kinh tế trồng
    rừng, cây công nghiệp góp phần phát triển kinh tế, ñảm bảo an ninh,
    quốc phòng tại ñịa phương.
    Mặc dù Chi nhánh NHPT Bình Phước ñã có nhiều ñóng góp tích cực
    trong việc thực hiện nhiệm vụ ñược Chính phủ và NHPT Việt Nam giao,
    nhưng thực tế hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh trong những năm qua cho
    thấy vẫn còn những hạn chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, cùng
    với sự tác ñộng của cơ chế chính sách và vấn ñề thực thi các chính sách chưa
    sâu sát, còn nảy sinh hiện tượng thụ ñộng, trông chờ, chưa có tính chủ ñộng
    dẫn ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng chưa cao.
    Những hạn chế trên không hoàn toàn do một yếu tố nào quyết ñịnh mà
    nó phụ thuộc vào cơ chế vận hành, năng lực chuyên môn, trình ñộ quản lý của
    Chi nhánh và những bất cập trong cơ chế chính sách cũng như những hạn chế
    về nguồn lực ñã làm cho Chi nhánh gặp khó khăn trong việc thực hiện công
    tác tín dụng, gây trở ngại trong việc hoạch ñịnh kếhoạch và thực thi kế
    hoạch. Từ những hạn chế ñó, Chi nhánh NHPT Bình Phước ñã không thể khai
    thác hết ñược tiềm năng ñể phát triển trở thành mộtChi nhánh vững mạnh
    trong toàn hệ thống.
    Vì vậy, việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng
    tín dụng tại Chi nhánh là hết sức cần thiết. Trong phạm vi nghiên cứu, bản
    thân mong muốn ñóng góp ý kiến về vấn ñề ñã nêu nênlựa chọn ñề tài “Một
    số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
    hàng Phát triển Bình Phước”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu tổng quát
    Chi nhánh NHPT Bình Phước ñược thành lập theo Quyếtñịnh số
    03/Qð-NHPT ngày 01/7/2006 của NHPT Việt Nam, hoạt ñộng theo quy chế
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    tổ chức và hoạt ñộng do Tổng Giám ñốc NHPT Việt Namquy ñịnh có chức
    năng, nhiệm vụ là huy ñộng, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài
    nước ñể thực hiện chính sách tín dụng ñầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu
    của Nhà nước; hỗ trợ sau ñầu tư; cho vay vốn ODA; cấp phát cho vay ñầu tư;
    cho vay thí ñiểm; công tác bảo lãnh vay vốn ngân hàng thương mại (NHTM)
    trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước.
    Mục tiêu nghiên cứu nhằm góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và
    thực tiễn, phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộngtín dụng tại Chi nhánh
    NHPT Bình Phước trong thời gian qua. Trên cơ sở ñó,ñưa ra một số giải
    pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng, ñảm bảo nền tảng
    cho phát triển kinh tế ñể Chi nhánh NHPT Bình Phướcnói riêng và NHPT
    Việt Nam nói chung thực sự là một công cụ hiệu quả của Chính phủ. Thông
    qua kết quả nghiên cứu, sẽ ñưa ra những ñề xuất nhằm ñiều chỉnh và hoàn
    thiện về cơ chế chính sách cho hoạt ñộng tín dụng của hệ thống NHPT Việt
    Nam nhằm phù hợp với các thông lệ quốc tế trong tiến trình Việt Nam hội
    nhập với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, góp phần thúc ñẩy hệ thống
    NHPT Việt Nam phát triển ngày càng bền vững.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    Hệ thống hóa các khái niệm và nội dung có liên quanñến hiệu quả hoạt
    ñộng tín dụng.
    Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình
    Phước.
    ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quảhoạt ñộngtín dụng tại Chi
    nhánh NHPT Bình Phước.
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
    Làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụngtại Chi nhánh
    Ngân hàng Phát triển Bình Phước?
    1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng
    tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước.
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
    ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng tín dụng của Chi
    nhánh NHPT Bình Phước giai ñoạn từ năm 2006 – 2010,là giai ñoạn chuyển
    ñổi từ Quỹ Hỗ trợ Phát triển sang NHPT Việt Nam (tại chi nhánh thì chuyển
    ñổi từ Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát triển Bình Phước sang Chi nhánh NHPT
    Bình Phước).
    Phạm vi nghiên cứu chỉ ñi vào phân tích hoạt ñộng tín dụng tại Chi
    nhánh NHPT Bình Phước. Qua ñó, tìm hiểu nguyên nhânảnh hưởng ñến các
    kết quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh, từ ñó ñưara một số giải pháp nhằm
    nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước.
    1.5 Kết cấu của luận văn
    Luận văn ñược trình bày với kết cấu gồm 5 Phần như sau:
    Phần 1: Là phần mở ñầu, giới thiệu ñề tài nghiên cứu, lý do nghiên
    cứu, mục tiêu nghiên cứu, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    Phần 2:Trình bày cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn tổng quan hệ thống
    ngân hàng và NHPT Việt Nam
    Phần 3:Trình bày ñặc ñiểm ñịa bàn kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước và
    phương pháp nghiên cứu.
    Phần 4:Tiến hành phân tích và trình bày các kết quả nghiên cứu và
    thảo luận, ñồng thời ñưa ra một số giải pháp thíchhợp.
    Phần 5:Rút ra kết luận và ñưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
    quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
    Hiệu quả hoạt ñộng của một doanh nghiệp là lợi nhuận mà doanh
    nghiệp ñó ñạt ñược. Nó ñược ño bằng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
    của doanh nghiệp ñó, tức là với một ñồng vốn chủ sởhữu bỏ ra thì có thể thu
    ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
    NHPT là một ngân hàng chính sách của Chính phủ, hoạt ñộng không vì
    mục ñích lợi nhuận nên hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của nó không thể ño
    bằng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như các doanh nghiệp khác ñược.
    Thực tế, hoạt ñộng tín dụng tại NHPT là theo chỉ ñịnh của Chính phủ với mục
    tiêu nhằm hỗ trợ phát triển cho các ngành nghề và các vùng miền có ñiều kiện
    kinh tế xã hội khó khăn theo ñịnh hướng của Chính phủ trên cơ sở bảo toàn và
    phát triển vốn. Do ñó, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại NHPT chính là việc
    thực thi tốt các chính sách tín dụng của nhà nuớc nhưng phải dựa trên cơ sở
    ñảm bảo an toàn vốn, tránh bị mất mát hay không thểthu hồi vốn ñã cho vay.
    2.1.2 Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
    Như vậy, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại NHPT ñược thể hiện qua các
    chỉ tiêu về rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là những rủi ro phát sinh trong quá
    trình cho vay, cấp tín dụng của ngân hàng, nó ñược biểu hiện thông qua việc
    khách hàng vay không trả ñược nợ gốc hoặc lãi vay hoặc trả nợ không ñúng
    hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể ñến từ nguyên nhân khách quan do
    môi trường kinh tế mang lại, hoặc xuất hiện do nguyên nhân chủ quan từ phía
    ngân hàng cho vay và cả khách hàng vay
    1
    . Thước ño rủi ro tín dụng chủ yếu
    hiện nay của NHPT chính là tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạntrên tổng dư nợ tín dụng
    1
    Nguyễn Lê Hồng Vỹ (2011), Cải thiện an toàn tín dụng tại Ngân hàng Phát triểnViệt Nam, Luận văn thạc
    sĩ kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    cho vay. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ ñể ñánh giá chất lượng tín dụng
    của một tổ chức tín dụng nói chung, hay của NHPT nói riêng. Tỷ lệ nợ xấu là
    tỷ lệ nợ nhóm 3, 4 và 5 theo các chỉ tiêu phân loạinợ theo quy ñịnh ban hành
    theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc
    NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín
    dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của tổ chức tín dụng.
    2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
    Hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín dụngcủa NHPT nói
    riêng tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro tín dụng xuất phát từ các hoạt ñộng tín
    dụng khi khách hàng vay vi phạm các ñiều kiện của hợp ñồng tín dụng, dẫn
    ñến việc không có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay. Rủi ro tín dụng tại
    NHPT chính là tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu.
    Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của
    NHPT như tác ñộng của chính sách Nhà nước, do cơ chế vận hành, và quan
    trọng nhất là công tác thẩm ñịnh dự án cho vay tại NHPT. Thẩm ñịnh dự án là
    một công tác then chốt quyết ñịnh hiệu quả chất lượng của hoạt ñộng tín
    dụng. Thẩm ñịnh tốt, cho vay ñúng thì khả năng xuấthiện nợ xấu ít, trong khi
    thẩm ñịnh không tốt, cho vay không ñúng thì khả năng xuất hiện nợ xấu sẽ
    cao. ðể thẩm ñịnh tốt, cần phải có ñội ngũ chuyên môn nghiệp vụ giỏi ở
    nhiều lĩnh vực mà NHPT sẽ cho vay. Như vậy, nhân tốảnh hưởng trực tiếp
    trong công tác thẩm ñịnh chính là ñội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên nghiệp
    vụ trong hệ thống NHPT.
    Công tác thẩm ñịnh còn yếu kém do ñội ngũ cán bộ chưa thực sự ñáp
    ứng về yêu cầu chuyên môn, ñội ngũ cán bộ làm công tác thẩm ñịnh chưa
    phải là những chuyên gia có kinh nghiệm ở các lĩnh vực dự án mà mình thẩm
    ñịnh dẫn ñến những hạn chế trong quá trình thực hiện.
    Cơ chế vận hành và các chính sách cho vay chưa hợp lý của NHPT: Cơ
    chế TDðT của Nhà nước luôn thay ñổi nên ñối tượng vay vốn cũng thay ñổi
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    ảnh hưởng ñến việc lựa chọn khách hàng và dự án vayvốn Cho vay theo chỉ
    ñịnh, cho vay các dự án ñầu tư công vốn là mảng ñầutư kém hiệu quả nhất
    hiện nay, tạo tâm lý ỷ lại vào sự bảo hộ của Chính Phủ
    2
    . Việc phân quyền,
    giao quyền cho Chi nhánh còn nhiều hạn chế, chưa triệt ñể, các quy ñịnh còn
    mang tính hình thức chưa phù hợp với tình hình phátsinh trong quan hệ tín
    dụng thực tế tại ñịa phương. Văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, không nhất
    quán và thường xuyên thay ñổi, chưa theo kịp với diễn biến tình hình thực tế.
    Mặt khác trình ñộ quản lý, kinh doanh của khách hàng còn hạn chế,
    khách hàng xảy ra những rủi ro, sự cố trong kinh doanh cũng là một trong
    những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng.
    2.2 Cơ sở thực tiễn
    2.2.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng trên cả nước
    Với nền kinh tế mở, tự do thương mại và hội nhập kinh tế thế giới ñã
    tạo ñiều kiện cho các tổ chức tín dụng tại Việt Namphát triển mạnh mẽ trong
    những năm gần ñây. Trên nền tảng chủ chốt là duy trì và phát triển các ngân
    hàng Nhà nước trước ñây, hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần
    (TMCP), ngân hàng liên doanh, nước ngoài . lần lượt ra ñời và phát triển.
    Hiện nay, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam có thể sơlược như sau:
    ã Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) là ngân hàng trung ương
    của Việt Nam, trực thuộc chính phủ, có chức năng quản lý, giám sát toàn bộ
    các hoạt ñộng tín dụng, hoạt ñộng ngân hàng của tấtcả các tổ chức tài chính,
    tín dụng, ngân hàng tại Việt Nam.
    ã Nhóm các ngân hàng chính sách, phát triển Nhà nước gồm 2 ngân
    hàng:
    + Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP)
    + Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. ðỗ Thị Kim Anh (2008), Tác ñộng của cơ chế huy ñộng vốn và cho vay
    ñến kết quả hoạt ñộng của Ngân hàng phát triển ViệtNam, Luận văn thạc
    sĩ kinh tế, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
    2. Báo ñiện tử Chính phủ tại Website http://baodientu.chinhphu.vn
    3. Báo ñiện tử tỉnh Bình Phước tại Website http://www.binhphuoc.gov.vn
    4. Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Phước
    5. Báo cáo số 04/BC-Hð ngày 05/4/2011 của Hội ðiều Bình Phước
    6. Báo ñiện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam tại Website http://vneconomy.vn
    7. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước, Báo cáo tổng hợp năm 2006
    8. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước, Báo cáo tổng hợp năm 2007
    9. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước, Báo cáo tổng hợp năm 2008
    10. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước, Báo cáo tổng hợp năm 2009
    11. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước, Báo cáo tổng hợp 2010.
    12. Chính phủ,ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của NHPT Việt Nam banhành
    kèm theo Quyết ñịnh số 110/2006/Qð-TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tướng
    chính phủ.
    13. Chính phủ,Nghị ñịnh số 151/2006/Nð-CP ngày 20/12/2006 về TDðT và
    TDXK.
    14. Chính phủ,Nghị ñịnh 106/2008/Nð-CP ngày 19/9/2008 V/v sửa ñổi, bổ
    sung Nghị ñịnh 151.
    15. Chính phủ,Quyết ñịnh thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Namsố
    108/2006/Qð-TTg ngày 19/5/2006
    16. Chính phủ,Quyết ñịnh số 44/2007/Qð-TTg ngày 30/3/2007 của Thủ
    tướng chính phủ về quy chế quản lý tài chính ñối với Ngân hàng Phát
    triển Việt Nam.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    82
    17. Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Báo cáo tổng hợp năm 2010.
    18. Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 58, số ra
    tháng 5/2011.
    19. Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Website ñiện tử www.vdb.gov.vn.
    20. Nguyễn Lê Hồng Vỹ (2011), Cải thiện an toàn tín dụng tại Ngân hàng
    Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Chương trình Giảng dạy
    Kinh tế Fulbright, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
    21. Website http://phapluattp.vn/20100609021821445p1014c1071/giam-sat-cho-vay-bat-dong-san-co-bot-bong-bong.htm
    Tiếng Anh
    22. China Development Bank, Website www.cdb.com.cn/english/
    23. Development Bank of Japan Inc, Website www.dbj.jp/en/
    24. China Eximbank, Website http://english.eximbank.gov.cn/
    25. KfW, Website http://www.kfw.de/
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...