Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TNHH thép Nhật Quang

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 22/12/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. 7
    LỜI MỞ ĐẦU 8
    CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ THUYẾT CHUNG VỀ LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 10

    I. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KẾ HOẠCH HÓA TRONG DOANH NGHIỆP 10
    1. Khái niệm và vai trò của kế hoạch hoá trong doanh nghiệp. 10
    1.1 Khái niệm về kế hoạch hoá trong doanh nghiệp. 10
    1.1.1 Khái niệm về kế hoạch hóa. 10
    1.1.2 Phân biệt kế hoạch hóa và kế hoạch trong doanh nghiệp. 11
    1.2. Vai trò của kế hoạch hoá trong doanh nghiệp. 11
    1.2.1. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. 11
    1.2.2 Trong nền kinh tế thị trường. 12
    2. Hệ thống KH trong doanh nghiệp. 13
    3. Quy trình KHH trong doanh nghiệp( PDCA) 14
    Hình 1.1 Quy trình kế hoạch hoá PDCA. 15
    II. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH 16
    1. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh. 16
    Hình 1.2 Quy trình lập kế hoạch kinh doanh. 16
    1.1. Phân tích môi trường và xác định cơ hội kinh doanh. 16
    1.2. Xác định mục tiêu, chỉ tiêu. 17
    1.3. Xây dựng kế hoạch chiến lược. 17
    1.4. Lập chương trình dự án. 18
    1.5. Kế hoạch tác nghiệp và ngân sách. 18
    1.6. Đánh giá và hiệu chỉnh các pha kế hoạch. 19
    2. Nội dung của bản kế hoạch kinh doanh. 19
    2.1. Thực trạng về tiềm năng cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. 19
    2.2. Mục tiêu chỉ tiêu. 20
    2.3. Giải pháp thực hiện. 21
    3. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh. 21
    3.1 Phân tích môi trường doanh nghiệp. 21
    3.1.1 Môi trường vĩ mô: sử dụng mô hình PEST. 21
    3.1.2 Môi trường ngành. 24
    Hình 1.3 Môi trường cạnh tranh ngành. 24
    3.1.3 Môi trường nội bộ doanh nghiệp. 27
    3.2. Phương pháp xác định mục tiêu chỉ tiêu. 29
    3.2.1. Xác định mục tiêu. 29
    3.2.2 Xác định chỉ tiêu dựa vào dự báo. 32
    3.3. Cân đối ngân sách. 35
    3.4. Hiệu chỉnh các pha kế hoạch. 35
    III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH 36
    1. Nhân tố bên ngoài 36
    1.1. Chính sách. 36
    1.2. Yêu cầu thị trường tiêu thụ. 36
    1.3. Nguồn cung thị trường nguyên vật liệu. 37
    2. Nhân tố bên trong. 37
    2.1. Nguồn lực tài chính. 37
    2.2. Đội ngũ nhân viên. 38
    2.3. Máy móc thiết bị 38
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH Ở CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG 39
    I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY. 39
    1. Những nét chính về công ty. 39
    1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. 39
    1.2. Ngành nghề kinh doanh. 40
    1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý. 41
    Hình 2.1 cơ cấu tổ chức. 41
    2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh và dây chuyền sản xuất 43
    2.1. Các loại hình sản phẩm chính. 43
    2.2. Trình độ công nghệ kỹ thuật 43
    Bảng 2.2 Tổng hợp công suất của dây chuyền công nghệ. 44
    3. Thị trường tiêu thụ chính. 44
    3.1. Miền bắc. 45
    3.2. Miền trung. 45
    3.3. Miền nam 46
    4. Thị trường nguyên vật liệu. 46
    4.1. Trung Quốc. 46
    4.2. Đài loan, Hàn quốc, Nhật bản. 47
    5. Tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian qua. 47
    Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2007 đến 2009. 48
    Bảng 2.4 Báo cáo doanh số bán hàng từ năm 2007 đến 2009. 49
    II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG 50
    1. Quy trình lập kế hoạch. 50
    Hình 2.5 Quy trình lập kế hoạch. 50
    1.1. Phân tích môi trường kinh doanh. 51
    1.2. Dự báo nhu cầu thị trường hoặc nhận đơn hàng. 51
    1.3. Tổng hợp đơn hàng và lập chỉ tiêu sản xuất 52
    1.4. Giao chỉ tiêu cho các nhà máy. 52
    2. Nội dung của bản kế hoạch. 52
    3. Phương pháp lập kế hoạch. 53
    III. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC LẬP KÊ HOẠCH TRONG CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG 54
    1. Nhân tố bên ngoài 54
    1.1. Chính sách. 54
    1.2. Yêu cầu thị trường tiêu thụ. 55
    Bảng: 2.6 Danh mục các sản phẩm giảm mạnh. 56
    Bảng 2.7 Danh mục các sản phẩm tiêu thụ mạnh. 57
    1.3. Nguồn cung thị trường nguyên vật liệu. 57
    2. Nhân tố bên trong. 59
    2.1. Máy móc thiết bị 59
    2.2. Đội ngũ nhân viên. 59
    2.3. Nguồn lực tài chính. 60
    IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY 60
    1. Ưu điểm 60
    2. Hạn chế và nguyên nhân. 61
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH Ở CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG 65
    I. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. 65
    1. Căn cứ diễn biến của ngành. 65
    1.1. Chính sách. 65
    1.2. Môi trường cạnh tranh. 65
    1.3. Diễn biến trên thị trường nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm 66
    2. Căn cứ định hướng của công ty. 68
    2.1. Chiến lược công ty. 68
    2.2. Nhận định của ban lãnh đạo. 68
    2.3. Nguồn lực hiện có. 68
    2.4. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. 69
    2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của những năm trước. 69
    II. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH Ở CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG 70
    1. Định hướng các giải pháp hoàn thiện công tác lập KHKD ở công ty. 70
    2. Các giải pháp cụ thể. 71
    2.1 . Nhân lực trong công tác lập kế hoạch. 71
    2.1.1. Thay đổi nhận thức của nhân viên về lập kế hoạch. 71
    2.1.2. Tăng cường đội ngũ nhân viên đặc biệt trong công tác lập kế hoạch 71
    2.2 . Quy trình lập kế hoạch kinh doanh của công ty. 72
    2.2.1. Xây dựng kế hoạch tác nghiệp hoàn chỉnh. 73
    2.2.2. Phương án cho từng giai đoạn. 73
    2.2.3 Xây dựng kế hoạch năm và dài hạn. 74
    2.3 Phương pháp lập kế hoạch. 74
    2.3.1. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường. 74
    2.3.2. Áp dụng các phương pháp dự báo. 76
    2.3.3. Phân tích sâu rộng và đầy đủ các yếu tố trong môi trường kinh doanh 77
    2.4. Thông tin trong doanh nghiệp. 77
    2.4.1 Xây dựng hệ thống thông tin doanh nghiệp. 77
    2.4.2. Sự phối hợp hoat động của các phòng ban, nhà máy. 78
    KẾT LUẬN 79
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 80








    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    [TABLE="width: 434"]
    [TR]
    [TD="width: 114"] Từ viết tắt
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Tiếng anh
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Tiếng việt
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] GDP
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Gross Domestic Product
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Tổng sản phẩm quốc nội
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] HĐKD
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Hoạt động kinh doanh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] KHCL
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Kế hoạch chiến lược
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] KH
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Kế hoạch
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] KHH
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Kế hoạch hóa
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] KHKD
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Kế hoạch kinh doanh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] MIS
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Management Information System
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Hệ thông tin quản trị doanh nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] PDCA
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Plan - Do - Check - Act
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Hoạch định- Thực hiện- Kiểm tra- Điều chỉnh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] PEST
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Politics – Economics – Social- Technonogy
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Chính trị- Kinh tế- Xã hội- Công nghệ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] SMART
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Specific- Measurable- Attainable – Realistic- Time-bound
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Cụ thể- Đo lường được- Có thể đạt được- Thực tế- Hạn định
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] USD
    [/TD]
    [TD="width: 237"] United States dollar
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Đô la Mỹ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] TNHH
    [/TD]
    [TD="width: 237"]
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Trách nhiệm hữu hạn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] WTO
    [/TD]
    [TD="width: 237"] World Trade Organization
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Tổ chức Thương mại Thế giới
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 114"] VAT
    [/TD]
    [TD="width: 237"] Value Added Tax
    [/TD]
    [TD="width: 228"] Thuế giá trị gia tăng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    LỜI MỞ ĐẦU
    Năm 2009 là năm khủng hoảng nặng nề nhất cũng là năm phục hồi của nền kinh tế thế giới, ngành thép cũng phục hồi mạnh mẽ: đạt tốc độ tăng trưởng 2 con số đáng kinh ngạc với sản xuất thép xây dựng tăng 25%, sản lượng thép tiêu thụ tăng 30% so với năm 2008. Tuy nhiên những khó khăn mới lại bắt đầu ngay từ những ngày đầu năm 2010. Đó là:
    Giá thép tăng lên liên tục không ngừng. Trong quý 1 năm 2010 giá thép đã tăng từ 20- 30%. Nguyên nhân là do giá các yếu tố đầu vào tăng như giá ga, xăng, dầu, than, điện tăng, ngoài ra thuế VAT (tăng từ 5% lên 10%), tỷ giá . Với mức độ tăng chóng mắt của các mặt hàng đầu vào làm cho giá thép thành phẩm cũng tăng cao.
    Sự cạnh tranh thép cán nguội nhập khẩu giá rẻ từ thị trường Trung Quốc và Nga khiến tiêu thụ trong nước gặp nhiều khó khăn. Năm 2010 cũng là năm thực hiện cam kết gia nhập WTO nên phải cắt giảm thuế nhập khẩu một số loại sản phẩm như thép xây dựng, thép cuộn cán nguội, ống thép hàn, tôn mạ kim loại và sơn phủ màu.
    Trong khi đó nhu cầu thép phục hồi chậm, cung vẫn cao hơn cầu rất nhiều, gấp 2 đến 3 lần. Năm 2010, dự kiến công suất các doanh nghiệp lớn gấp 3 lần sức tiêu thụ trên thị trường nội địa.
    Với những khó khăn chung của ngành sắt thép như vậy, công ty TNHH thép Nhật Quang cũng không ngoại lệ: sản phẩm của công ty chủ yếu là thép cán thép mạ thép xà gồ là các sản phẩm bị cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Trong khi đó nguyên liệu của công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc chịu sự chi phối từ thị trường nước ngoài. Để khắc phục những khó khăn trên thì bộ phận làm công tác kế hoạch phải thực sự phát huy hiệu quả. Tuy nhiên qua tìm hiểu, tôi thấy kế hoạch của công ty còn mang tính hình thức, chiến lược kinh doanh chưa là tôn chỉ hoạt động của các phòng ban của nhân viên trong công ty. Công ty không có kế hoạch năm hay kế hoạch dài hơn, mà chỉ có kế hoạch ngắn hạn theo tháng, theo tuần, thậm chí theo ngày. Công tác kế hoạch kinh doanh không tốt nên hoạt dộng kinh doanh của công ty thường xuyên gặp trục trặc, tình trạng dồn ứ công việc chờ đợi nhau xảy ra khá thường xuyên. Qua đó tôi nhận thấy công ty phải có quy trình và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh hợp lý. Để giúp công ty có được quy trình và phương pháp lập kế hoạch tốt nhất nhằm chủ động trong sản xuất kinh doanh và đối phó với những rủi ro, tôi quyết định chọn đề tài:”Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TNHH thép Nhật Quang”. Chuyên đề được thực hiện với sự giúp đỡ của Ths Nguyễn Thị Hoa bao gồm 3 chương chính là:

    Chương 1: Những lý thuyết chung về lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

    Chương 2: Thực trạng công tác lập kế hoạch ở công ty TNHH thép Nhật Quang
    Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch ở công ty TNHH thép Nhật Quang
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...