Thạc Sĩ Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều việt nam đến năm 2020

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2012
    Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
    Định dạng file word

    MC LC
    Nhiệm vụ luận văn thạc sĩ
    Lời cam đoan
    Lời cảm ơn
    Tóm tắt
    Abstract
    Mục lục
    Trang
    Danh mục các chữ viết tắt i
    Danh mục các hình vẽ, sơ đồ ii
    Danh mục các bảng số liệu iv
    Danh mục phụ lục vi
    Phần mở đầu vii
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT – KINH DOANH ĐIỀU .1
    1.1 Đặc điểm cây điều .1
    1.2 Đặc điểm kĩ thuật – công nghệ 2
    1.2.1 Đặc điểm kỹ thuật 2
    1.3 Đặc điểm kinh doanh ngành điều 6
    1.4 Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh điều 7
    1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 7
    1.4.1.1 Nguồn nhân lực 8
    1.4.1.2 Tài chính kế toán .8
    1.4.1.3 Sản xuất – công nghệ .9
    1.4.1.4 Hoạt động mua hàng 9
    1.4.1.5 Quản trị chất lượng 9
    1.4.1.6 Hoạt động marketing .10
    1.4.1.7 Nghiên cứu và phát triển 10
    1.4.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài .11
    1.4.2.1 Môi trường vĩ mô .11
    1.4.2.2 Môi trường vi mô .11
    1.5 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp .13
    1.5.1 Các công cụ để xây dựng giải pháp .13
    1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .13
    1.5.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .14
    1.5.1.3 Ma trận SWOT 15
    1.5.2 Các công cụ lựa chọn giải pháp .16
    1.5.3 Vai trò của Ngành điều đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam 16
    1.5.4 Tổng quan ngành điều thế giới .17
    1.5.4.1 Khái quát chung về ngành điều thế giới 17
    1.5.4.2 Tình hình xuất khẩu nhân điều trên thế giới 18
    1.5.4.3 Tình hình nhập khẩu nhân điều trên thế giới .19
    1.5.4.4 Các vùng nguyên liệu chính trên thế giới 20
    1.5.4.5 Sự vận động của ngành điều thế giới .21
    1.5.4.6 Tác động của ngành điều thế giới đối với ngành điều Việt Nam 22
    1.6 Một số công ty thành công trong công tác sản xuất kinh doanh hạt điều ở Việt
    Nam .22
    1.6.1 Xí Nghiệp Chế Biến, Xuất Nhập Khẩu Điều và Nông Sản Thực Phẩm Bình
    Phước (VINAFIMEX BINH PHUOC) .22
    1.6.2 Công ty TNHH Thảo Nguyên 24
    1.6.3 Công ty cổ phần chế biến hàng xuất nhập khẩu Long An (LAFOOCO) .25
    Tóm tắt Chương 1 .26
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
    NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM .27
    2.1 Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều Việt Nam .30
    2.1.1 Các yếu tố bên trong ngành điều 30
    2.1.1.1 Nguồn nhân lực 30
    2.1.1.2 Năng lực tài chính 34
    2.1.1.3 Năng lực công nghệ chế biến .36
    2.1.1.4 Hoạt động sản xuất 39
    2.1.1.5 Hoạt động thu mua .42
    2.1.1.6 Hoạt động quản lý chất lượng 46
    2.1.1.7 Khả năng khai thác thị trường .47
    2.1.1.8 Hoạt động marketing .48
    2.1.1.9 Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) 52
    2.1.1.10 Năng lực thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường .52
    2.1.1.11 Ma trận nội bộ 54
    2.2 Những tác động từ môi trường bên ngoài đến hoạt động của ngành điều 55
    2.2.1 Môi trường vĩ mô .55
    2.2.1.1 Các yếu tố kinh tế 55
    2.2.1.2 Các yếu tố tự nhiên và xã hội 58
    2.2.1.4 Các yếu tố chính trị và chính phủ 61
    2.2.2 Môi trường vi mô .62
    2.2.2.1 Khách hàng (người mua) .62
    2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh .64
    2.2.2.3 Nhà cung cấp .64
    2.2.2.4 Sản phẩm thay thế 67
    2.2.2.5 Đối thủ tiềm ẩn 67
    2.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .68
    Tóm tắt Chương 2 .69
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU
    VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 .70
    3.1 Xây dựng mục tiêu phát triển ngành điều đến năm 2020 .70
    3.1.1 Định hướng phát triển của ngành điều Việt Nam giai đoạn 2011-2020 70
    3.1.2 Triển vọng của ngành điều .71
    3.1.3 Xây dựng các mục tiêu phát triển cho ngành điều đến năm 2020 .72
    3.1.3.1 Căn cứ để xây dựng mục tiêu 72
    3.1.3.2 Mục tiêu của ngành điều giai đoạn 2011-2020 73
    3.2 Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều đến năm 2020 .74
    3.2.1 Mục đích và quan điểm đề xuất các giải pháp .74
    3.2.2 Hình thành giải pháp ma trận SWOT .75
    3.2.3 Lựa chọn giải pháp qua ma trận QSPM .77
    3.2.4 Nội dung chủ yếu của các giải pháp được lựa chọn .78
    3.2.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính .78
    3.2.4.1 Giải pháp đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất 80
    3.2.4.3 Giải pháp thâm nhập và mở rộng thị trường 86
    3.2.4.4Giải pháp nâng cao khả năng thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị
    trường .90
    3.2.4.5 Giải pháp đầu tư cải tiến công nghệ và mở rộng qui mô sản xuất 91
    3.2.4.6 Một số giải pháp hỗ trợ 95
    3.3 Kiến nghị .100
    3.3.1 Đối với nhà nước 100
    3.3.2 Đối với hiệp hội cây điều Việt Nam (VINACAS) .100
    Tóm tắt Chương 3 .102
    KẾT LUẬN
    Tài liệu tham khảo
    Phụ lục

    TÓM TT
    Nội dung của đề tài bước đầu trình bày tổng quan về cây điều, những đặc điểm
    kinh tế - kỷ thuật và công nghệ chế biến nhân điều và những đặc điểm kinh doanh
    ngành điều. Từ những cơ sở lý luận đó tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
    hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều, đề ra những hướng khắc phục, phát
    triển đúng và kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu tố bên ngoài (EFE) và
    bên trong (IFE) giúp ta thấy được những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn
    chế của doanh nghiệp để từ đó có những kiến nghị , đề xuất giải pháp hợp lý nhằm
    khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt mạnh để ngành điều có thể phát
    triển mạnh mẽ hơn nữa. Cụ thể, các giải pháp được xây dựng dựa trên cơ sở khai
    thác cơ hội bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết hợp với điểm mạnh điểm
    yếu bên trong của đơn vị, tác giả đã xác định được 5 giải pháp then chốt là:
    · Nâng cao năng lực tài chính
    · Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
    · Thâm nhập và mở rộng thị trường
    · Nâng cao khả năng thu thập thông tin, dự báo
    · Cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất
    Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang tính khả thi, các mục tiêu và
    giải pháp vẫn phải tiếp tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển cho phù hợp với
    điều kiện môi trường thường xuyên biến động.
    ABSTRACT
    The content of the topic initially presented an overview of cashews tree, the
    characteristics - economic and technical cashew processing technology and the
    business characteristics of the industry. From the theoretical basis which the author
    analyzes the factors affecting the business activities of this sector, sets out the ways
    to overcome, proper and timely development. Besides, the analysis of external
    factors (EFE) and inside (IFE) helps us see the strengths as well as the limitations of
    the business from which to make recommendations and propose solutions
    reasonable to overcome these drawbacks, the strengths to promote this industry can
    grow even stronger. Specifically, the solution is built based on the exploitation of
    external opportunities and limit risks associated with its strengths and weaknesses
    within the unit, the author has identified five key measures are:
    · Financial Capacity
    · Ensure raw materials for production
    · Penetration and market expansion
    · Enhance information gathering, forecasting
    · Improving technology, expansion of production scale
    To these solutions implement comprehensive and feasible, the objectives and
    measures must continue to be concerned, adjust and develop to suit the
    environmental conditions constantly fluctuating.

    PHẦN MỞ ĐẦU
    1 Tính cp thiết ca đề tài
    Nhân hạt điều là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng
    của Việt Nam, có đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế đất nước. Với những
    thế mạnh về tài nguyên và con người, trong những năm gần đây, Việt Nam liên tục
    là nước xuất khẩu nhân điều số một thế giới, với kim ngạch xuất khẩu trung bình 1
    tỷ USD một năm và qui mô sản xuất xuất khẩu của các Doanh nghiệp không ngừng
    mở rộng. Sau nhiều năm phát triển mang tính bùng nổ, tuy đã được thế giới thừa
    nhận là “cường quốc xuất khẩu nhân điều” nhưng cũng phải nhìn nhận là ngành
    điều cũng bộc lộ sự phát triển thiếu ổn định biểu hiện ở việc thua lỗ lớn ở các năm
    1996, 1999, 2005 và đặc biệt là năm 2008.
    Ngành điều mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho cán cân xuất nhập khẩu Việt Nam
    thúc đẩy giao thương, tô đậm hình ảnh Việt Nam trên bản đồ nông sản thế giới. Sự
    phát triển của ngành điều góp phần phát triển ngành nông sản Việt Nam đa dạng
    hơn, phong phú hơn. Bên cạnh đó, ngành điều cũng góp phần nâng cao đời sống
    người lao động đặc biệt là người lao động nghèo, vùng nông thôn và vùng đồi núi.
    Thực tiễn ngành sản xuất hạt điều còn đang gặp nhiều vấn đề khó khăn như
    hạn chế vốn đầu tư mới, năng lực sản xuất, dây chuyền công nghệ còn lạc
    hậu thêm vào đó việc khan hiếm nguyên liệu cùng với chi phí nhân công tăng cao
    là một trong những vấn đề cần được xem xét và cải thiện. Từ đó, tác giả chọn đề tài
    “Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020” nhằm
    phân tích đưa ra những ý kiến góp phần giải quyết những khó khăn, hướng tới mục
    tiêu phát triển ổn định và bền vững.
    2 Mc đích nghiên cu
    Trong quá trình thực hiện đề tài này tác giả đặt ra các mục tiêu như sau:
    Hệ thống lại các vấn đề lý luận cơ bản để xây dựng giải pháp kinh doanh
    hiệu quả cho ngành điều;
    Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhân điều
    và nhập khẩu hạt điều nguyên liệu. Điểm qua tình hình xuất nhập khẩu của các
    Doanh nghiệp trong ngành điều Việt Nam trong thời gian qua và nhu cầu tiêu thụ
    của thị trường;
    Đề xuất một số giải pháp tác đông tích cực đến hoạt động kinh doanh xuất
    nhập khẩu hạt điều làm cơ sở nâng cao giá trị cũng như lợi nhuận của ngành điều.
    3 Đối tượng và phm vi nghiên cu
    Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
    doanh nghiệp trong ngành điều. Các thông tin và dữ liệu được thu thập từ thực tiễn
    hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp làm cơ sở nghiên cứu.
    Phạm vi nghiên cứu của đề tài trên cơ sở ngành điều của lãnh thổ Việt Nam.
    4 Cách tiếp cn và Phương pháp nghiên cu
    4.1 Thu thập thông tin có sẵn và khảo sát:
    Các báo cáo của Doanh nghiệp, ngành điều Việt Nam và thế giới;
    Các bài báo tạp chí của Việt Nam và thế giới có liên quan;
    Thông tin trên internet của trang mạng về ngành điều;
    Khảo sát hoạt động xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp trong ngành điều;
    Khảo sát đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm nhân điều của ngành;
    Thu thập ý kiến của các chủ Doanh nghiệp trong ngành điều nhằm nâng cao
    hiệu quả xuất nhập khẩu;
    Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành điều.
    4.2 Phương pháp nghiên cứu:
    Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả để mô tả hiện trạng các thông
    tin thu thập được làm nổi bậc những vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh xuất
    nhập khẩu của ngành điều. Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng một số công cụ phân
    tích dữ liệu khác phục vụ cho nghiên cứu này;
    Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế để minh họa cho đề tài thông qua phỏng
    vấn trực tiếp các chủ doanh nghiệp, cán bộ làm công tác xuất nhập khẩu trong
    ngành điều. Đối với các chuyên gia, nghiên cứu được thực hiện thông qua phương
    pháp định lượng, dung kỉ thuật thu thập thông tin qua bảng câu hỏi;
    Sử dụng phần mềm Excel để xử lý các số liệu thu thập được.

    5 B cc ca đề tài
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài có 3 chương:
    Chương I: Tổng quan về sản xuất kinh doanh điều;
    Chương II: Thực trạng sản xuất kinh doanh của ngành điều Việt Nam;
    Chương III: Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều đến năm 2020.

    CHƯƠNG 1: TNG QUAN V SN XUT – KINH DOANH ĐIU
    1.1 Đặc đim cây điu
    Cây điều có tên khoa học là Anacardium Occidental L (Cassuvium pomiferum
    Lamk) thuộc họ thực vật Anacardiqua. Tên thương mại là Cashew Tree, ngoài ra
    còn có các tên khác như Raju (Ấn Độ), Kashu (Hà Lan), Swai chanti (Campuchia),
    cây điều hay “đào lộn hột” (Việt Nam) gọi là “đào lộn hột” vì trái điều có hột lộn
    ra ngoài. Về Phương diện thực vật học, hạt điều chính là quả điều còn phần có hình
    dạng phình to mà ta gọi là quả chỉ là quả giả (false fruit) do cuống quả phình to mà
    thành. Trái điều gồm có ba phần:
    Hình 1.1: Hình quả điu (Ngun: Internet)
    Cuống quả phình to: thường được gọi nhầm là quả, khi chín có vị ngọt, hơi
    chua, mùi thơm, có chứa vitamin B1, ribotlavin và một hàm lượng cao vitamin C.
    Vitamin C trong thịt cuống quả cao gấp 10 lầntrong quả chuối và 5 lần trong quả
    chanh, cam. Ngoài ra còn chúa một lượng nhỏ các muối vô cơ như: canxi, photpho,
    sắt.
    Quả điều (sau đây gọi là hạt điều): là nguyên liệu chính trong ngành công
    nghiệp chế biến điều xuất khẩu. Một tấn hạt điều khô thường chế biến được khoảng
    220 kg nhân điều và 120 kg dầu vỏ hạt điều. Hạt điều bao gồm: vỏ cứng, vỏ lụa và
    phần nhân. Nhân điều chiếm khoảng 30% trọng lượng quả, là phần có giá trị kinh tế
    cao nhất của quả điều. Vỏ cứng là nguyên liệu chế biến dầu hạt điều, dày khoảng
    0,4 cm, chiếm khoảng 70% trọng lượng hạt điều, có ba lớp: lớp vỏ ngoài dai và
    láng, lớp vỏ giữa xốp như bọt biển chứa dầu vỏ hạt điều. lớp vỏ trong rấy cứng. Dầu

    TÀI LIU THAM KHO
    1. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006) “Chiến lược và chính sách kinh
    doanh” NXB lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh.
    2. Dương Ngọc Dũng (2005), “Chiến lược kinh doanh theo lý thuyết Michael
    E.Porter” NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
    3. Hồ Đức Hùng (2004), “Qun tr marketing” Viện nghiên cứu kinh tế phát triển,
    TP Hồ Chí Minh.
    4. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2006), “Th trường chiến lược cơ cu” NXB Trẻ, TP
    Hồ Chí Minh.
    5. Nguyễn Quang Thu (2007), “Qun tr tài chính căn bn” NXB Thống Kê, Hà
    Nội.
    6. Bộ Nộng nghiệp và phát triển nông thôn, tài liệu Hội thảo: “Chiến lược phát
    trin ngành điu Vit Nam đến năm 2020, Các gii pháp kinh tế - xã hi
    7. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hiệp hội Điều Việt Nam (2009),
    Đánh giá hin trng và bàn gii pháp phát trin cây Điu các tnh phía nam”.
    8. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2010), “Báo cáo thường niên ngành
    Điu Vit Nam năm 2010 và trin vng năm 2011”. Trung tâm thông tin Phát
    triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội.
    9. Ban tổ chức Lễ Hội Quả Điều Vàng Việt Nam Bình Phước 2010, “K yếu: Hi
    tho xây dng thương hiu Điu Vit Nam”
    10. Hiệp hội Điều Việt Nam (2010), “Vietnam Golden Cashew Festival Binh Phuoc
    – 2010”.
    11. Tạp chí “Hướng ti l hi quả Điu vàng Vit Nam Bình Phước 2010”.
    12. Hiệp hội Điều Việt Nam (2009), “Hi ngh tng kết hot động ngành điu năm
    2009”.
    13. Sacombank (2010), “Sàn giao dch hàng hóa sài gòn thương tín – điu”.
    14. Thời báo kinh tế Việt Nam (2009), “Kinh tế 2009 – 2010 Việt Nam và thế giới”.
    15. Vinafimex Bình Phước (2010), “Báo cáo kết qu hot động Vinafimex Bình
    Phước 2010”
    16. Vinafimex Bình Phước (2008), “H sơ: Đăng ký chng nhn hàng nông lâm
    thy hi sn Vit Nam cht lượng cao và uy tín thương mi ”.
    17. Lafooco (2008, 2009, 2010): “Báo cáo kết qu kinh doanh năm 2010 và định
    hướng năm 2011”
    18. Donafood (2009), “H sơ đăng ký tham gia gii thưởng sao vàng đất vit
    2009”.
    19. Công ty Thảo Nguyên (2010), “Báo cáo kết qu kinh doanh năm 2010 và mc
    tiêu 2011”.
    20. Mai Thị Thùy Trang (2008), “Thc trng và nhng gii pháp nâng cao hiu
    qu xut khu ti Xí nghip Vinafimex Bình Phước”, Luận văn tốt nghiệp.
    21. Tạ Nguyễn Công Kỳ (2006), “Nâng cao năng lc cnh tranh cho các DNCBĐ
    Vit Nam trong giai đon hin nay”, Luận văn thạc sĩ kinh tế TPHCM.
    22. Bùi Công Luận (1999), “Gii pháp xây dng và phát trin nguyên liu cho
    ngành công nghip chế biến điu xut khu trên đại bàn tnh Đồng Nai”, Luận
    văn thạc sĩ kinh tế.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...