MỤC LỤC MỤC LỤC. PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài 11 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài. 11 1.1.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài 11 1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 15 1.1.4. Những yếu tố cơ bản tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 15 1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 17 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 17 1.2.2. Các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài . 18 1.2.3. Phân loại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 18 1.2.4. Những xu hướng vận động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên thế giới 20 1.3. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 21 1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 21 1.3.2. Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài . 22 1.3.3. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài . 22 1.4. Một số vấn đề cơ bản về công ty cổ phần 23 1.4.1. Khái niệm công ty cổ phần . 23 1.4.2. Đặc điểm của công ty cổ phần 24 1.4.3. Những ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần.24 1.4.4. Vai trò của công ty cổ phần trong nền kinh tế thị trường. .25 1.5. Kinh nghiệm về chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần tại Trung Quốc . 26 Chương 2 - THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SANG HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Khái quát tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong những năm qua. . 28 2.1.1. Giai đoạn trước năm 1997 . 28 2.1.2. Giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2000 28 2.1.3. Giai đoạn từ năm 2000 đến nay 28 2.2. Tình hình đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam qua một số tiêu thức cụ thể 29 2.2.1. Theo quốc gia đầu tư. 29 2.2.2. Theo ngành nghề 30 2.2.3. Theo hình thức đầu tư. 31 2.2.4. Theo địa bàn đầu tư. . 32 2.3. Một số nét đặc trưng của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. 33 2.3.1. Vốn đầu tư đăng ký có xu hướng giảm. 33 2.3.2. Luồng vốn đầu tư phát triển không đồng điều. 34 2.3.3. Xu thế vận động của luồng đầu tư mang tính tự phát. 35 2.3.4. Có sự thay đổi trong hình thức đầu tư. 35 2.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong phát triển kinh tế Việt Nam. . 35 2.4.1. Cung cấp vốn cho đầu tư phát triển kinh tế 35 2.4.2. Đóng góp vào mức tăng trưởng chung của nền kinh tế 36 2.4.3. Đóng góp vào hoạt động xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán. . 39 2.4.4. Thu hút và nâng cao năng suất lao động 40 2.4.5. Đóng góp vào Ngân sách nhà nước 40 2.4.6. Các đóng góp tích cực khác. .41 2.5. Chủ trương chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần 42 2.5.1. Cơ sở khách quan của việc chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần 2.5.2. Chủ trương chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần và cơ sở pháp lý của hình thức công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài 43 2.5.3. Mục tiêu chuyển đổi . 44 2.6. Tình hình chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần ở Việt Nam trong thời gian qua. 2.6.1. Tình hình triển khai chuyển đổi một số Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần 2.6.2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân. Chương 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SANG HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM 3.1. Lộ trình chuyển đổi . 54 3.2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tích cực đẩy mạnh các công việc chuẩn bị cho quá trình chuyển đổi 55 3.2.1. Nắm rõ các vấn đề cơ bản có liên quan đến việc chuyển đổi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần và hình thức công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.55 3.2.2. Chủ động xử lý những vấn đề tài chính trước khi xác định giá trị doanh nghiệp 56 3.2.3. Xây dựng phương án xác định giá trị doanh nghiệp. 57 3.2.4. Các vấn đề khác mà doanh nghiệp cần quan tâm 58 3.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan. 59 3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý áp dụng cho hình thức công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài 59 3.3.2. Thay đổi tỷ lệ về vốn cổ phần do cổ đông nước ngoài nắm giữ. 60 3.3.3. Xem xét lại qui định về chuyển nhượng cổ phần do cổ đông sáng lập nước ngoài nắm giữ. 62 3.3.4. Bãi bỏ yêu cầu có lãi trong năm cuối cùng trước khi chuyển đổi . 62 3.3.5. Bổ sung qui định về phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp . 63 3.3.6. Xem xét lại qui định về thời hạn hoạt động của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài 64 3.3.7. Hoàn thiện các qui định liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu của các công ty cổ phần mới chuyển đổi. 65 3.3.8. Các qui định khác. . 65 3.4. Phát huy tối đa vai trò của các của các định chế tài chính trung gian nhằm phục vụ cho quá trình chuyển đổi. 66 3.4.1. Nâng cao vai trò của các ngân hàng thương mại và công ty tài chính 66 3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty mua bán nợ 67 3.4.3. Củng cố hoạt động và phát triển thị trường chứng khoán . 68 3.4.4. Tăng cường vai trò của các công ty chứng khoán 69 3.4.5. Phát triển các loại hình quỹ đầu tư. 70 3.4.6. Khuyến khích các công ty bảo hiểm tham gia vào quá trình chuyển đổi 71 3.4.7. Thành lập công ty đầu tư tài chính Nhà nước. 72 3.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác. . 72 3.5.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách. .72 3.5.2. Hoàn thiện thủ tục, qui trình chuyển đổi 73 3.5.3. Tích cực hỗ trợ Doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi . 74 3.5.4. Nâng cao trình độ nhận thức và chuyên môn của cán bộ hành chính Nhà nước. 74 3.5.5. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chánh. 75