Luận Văn một số đặc điểm trong sự phát triển cảng Singapore, bài học đối với VIệt Nam

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục Lục

    Lời nói đầu . 5
    Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CẢNG BIỂN VÀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN Ở VIỆT NAM
    I. Khái quát về dịch vụ cảng biển . 7
    1. Định nghĩa, ý nghĩa và phân loại cảng biển . 7
    1.1. Định nghĩa cảng biển 7
    1.2. Ý nghĩa cảng biển . 7
    1.3. Phân loại cảng biển . 8

    2. Các dịch vụ cảng biển chủ yếu 9
    2.1. Dịch vụ với hàng hoá ra vào cảng . 9
    2.2. Dịch vụ với tàu ra vào cảng 10

    3. Mô hình quản lí dịch vụ cảng biển 11
    3.1. Về mô hình chức năng cảng biển . 11
    3.2. Về loại hình tổ chức của cơ quan quản lí cảng 12

    II. Dịch vụ cảng biển ở Việt Nam
    1. Tổng quan hệ thống cảng biển Việt Nam 12
    1.1. Tổng quan hệ thống cảng biển Việt Nam 12
    1.2. Những mặt mạnh yếu của hệ thống cảng biển Việt Nam . 18

    2. Dịch vụ cảng biển Việt Nam 18
    2.1. Các dịch vụ cảng biển Việt Nam . 19
    2.2. Đánh giá về dịch vụ cảng biển tại Việt Nam . 21

    3. Mô hình quản lí dịch vụ cảng biển Việt Nam 23
    3.1. Về mô hình chức năng cảng biển . 23
    3.2. Về mô hình quản lí khai thác cảng biển . 24



    Chương II: MÔ HÌNH DỊCH VỤ CẢNG SINGAPORE

    I. Giới thiệu chung cảng Singapore và dịch vụ cảng Singapore 29
    1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển cảng Singapore . 29
    2. Hệ thống cảng Singapore . 31
    2.1. Hệ thống cảng Singapore 31
    2.2. Mặt mạnh yếu của hệ thống cảng Singapore . 33

    3. Các dịch vụ cảng Singapore . 34
    3.1. Dịch vụ đối với tàu . 34
    3.2 Dịch vụ đối với hàng hoá . 35

    II. Mô hình quản lí dịch vụ cảng Singapore . 37
    1. Quá trình phát triển mô hình quản lí 37

    2. Các cơ quan quản lí cảng Singapore hiện nay 39
    2.1. Chính quyền cảng PSA . 39
    2.2. Công ty cảng Jurong 40

    III. Bài học từ dịch vụ cảng và mô hình quản lí cảng Singapore
    1. Những điểm mạnh trong phát triển hệ thống cảng 41
    1.1. Sớm đầu tư phát triển hệ thống cảng nước sâu quy mô lớn 41
    1.2. Áp dụng công nghệ hiện đại vào thực hiện các dịch vụ cảng biển 42

    2. Điểm mạnh trong mô hình quản lí 43
    2.1. Thủ tục tàu ra vào cảng nhanh chóng . 43
    2.2. Phối hợp đồng bộ các hoạt động, tăng hiệu quả và giảm chi phí các dịch vụ cảng 45

    Chương III: ĐỀ CẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CẢNG VIỆT NAM

    I. Quy hoạch phát triển cảng Việt Nam đến năm 2010 46
    1. Tầm quan trọng và tính thiết yếu của quy hoạch . 46
    2. Các căn cứ xây dựng quy hoạch
    2.1. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất nước liên quan đến dự báo lượng hàng hoá và phát triển cảng biển . 48
    2.2. Quan hệ quốc tế của Việt Nam với các nước trong khu vực và phạm vi toàn cầu 48
    2.3. Chiến lược phát triển ngành Giao thông Vận tải . 49
    2.4. Xu hướng phát triển đội tàu quốc tế . 51
    2.5. Các tuyến hàng hải quốc tế trong khu vực 52

    3. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam 52
    3.1. Quy hoạch hệ thống cảng khu vực phía Bắc . 54
    3.2. Quy hoạch hệ thống cảng miền Trung 57
    3.3. Quy hoạch hệ thống cảng phía Nam . 60
    3.4. Các cảng chuyên dùng 64
    3.5. Các cảng địa phương . 65
    3.6. Phát triển hệ thống EDI 67

    II. Khó khăn trong thực hiện dịch vụ cảng biển Việt Nam
    1. Khó khăn trong hệ thống cảng biển 68
    1.1. Cảng quy mô nhỏ, chưa có hệ thống cảng nước sâu 68
    1.2. Công nghệ thông tin lạc hậu . 69

    2. Khó khăn trong mô hình quản lí . 70
    2.1. Mô hình quản lí chồng chéo, phức tạp gây ra các thủ tục rườm rà cho tàu ra vào cảng 70
    2.2. Quản lí không thống nhất dẫn đến giá phí cao mà vốn thu hồi để đầu tư vẫn không hiệu quả 73

    III. Giải pháp cho hệ thống cảng biển Việt Nam 75
    1. Với hệ thống cảng . 75
    1.1. Xây dựng phát triển hệ thống cảng nước sâu ở Việt Nam . 75
    1.2. Áp dụng công nghệ hiện đại 76

    2. Về mô hình quản lí cảng biển . 77
    2.1. Cải cách thủ tục hành chính cho tàu ra vào cảng 77
    2.2. Thống nhất trong quản lí để giảm mức giá, phí, tạo sức cạnh tranh về giá cho cảng biển Việt Nam . 79

    Kết luận 82
    Tài liệu tham khảo . 84
    Phụ lục




    Lời nói đầu

    Việt Nam là một trong số ít nước có vị trí địa lí thuận lợi cho việc phát triển ngành hàng hải. Nước ta có bờ biển dài trên 3260km, có nhiều vũng, vịnh, cửa sông nối liền với Thái Bình Dương. Thực tế cho thấy, hầu hết các quốc gia ven biển trên thế giới và trong khu vực đều trở thành những nước có nền kinh tế phát triển mạnh. Đó là nhờ họ biết phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển đúng hướng bởi cảng biển là đầu mối giao thông như đường sông, đường bộ, đường sắt, phục vụ cho việc giao lưu hàng hoá, hành khách giữa các khu vực trong một nước và giữa nước đó với các nước khác trên thế giới.

    Đặc biệt, sự phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi sự giao lưu hàng hoá đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội ngày càng tăng đã thúc đẩy việc đổi mới phương pháp quản lí, đổi mới kỹ thuật. Tuy nhiên do cơ chế quản lí cảng biển và cơ sở hạ tầng cảng biển chưa thống nhất nên hiện nay hệ thống cảng biển Việt Nam còn lạc hậu và chưa thể phát triển đúng tầm của nó. Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay chỉ có thể tiếp nhận khoảng 92 triệu tấn hàng hoá mỗi năm. Phần lớn các cảng của chúng ta còn nhỏ bé, không hiện đại.

    Đồng thời, ngay trong khu vực Đông Nam Á mà Việt Nam là một thành viên, có nhiều cảng rất phát triển, là cảng tầm cỡ thế giới như cảng Kaoshiung (Đài Loan), Hồng Kông (Hong Kong), Port Klang (Malaysia), Trong đó có cảng Singapore, là cảng đứng đầu thế giới về số lượng hàng hoá thông qua, và là cảng trung chuyển hàng đầu khu vực.

    Mỗi cảng có vị trí, đường lối, đặc điểm phát triển khác nhau, tuy nhiên vẫn có những điểm tương đồng mà chúng ta có thể rút ra bài học. Trong bài viết này em xin được đề cập đến một số đặc điểm trong sự phát triển cảng Singapore, mà Việt Nam có thể học tập và rút kinh nghiệm. Đó là những vấn đề về đầu tư phát triển hệ thống cảng và vấn đề về quản lí hệ thống cảng cho hiệu quả hơn, cải thiện chất lượng dịch vụ cảng biển tại Việt Nam.

    Đây là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam để khai thác được lợi thế sẵn có về cảng biển nước ta, phát triển kinh tế. Nhất là trong thời kì hội nhập hiện nay, việc phải sửa mình để phù hợp với thế giới càng là vấn đề quan trọng.

    Để hoàn thành được đề tài này, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương đã dạy dỗ em, giúp em có được kiến thức trong quá trình học tập. Em xin cảm ơn thầy PGS. TS. Nguyễn Hồng Đàm đã hướng dẫn em, định hướng cho em hình thành nội dung và tận tình hướng dẫn em làm bài. Ngoài ra, em cũng xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các ban Cảng Biển, ban Pháp chế, ban Vận tải và Dịch vụ Hàng hải, và ban Kế hoạch và Đầu tư của Cục Hàng Hải đã nhiệt tình giúp em tìm hiểu và tài liệu cho bài viết. Em cũng xin chân thành cám ơn bạn bè đã giúp đỡ động viên em trong quá trình viết khoá luận.

    Dù đã rất cố gắng trong quá trình làm bài, nhưng do trình độ còn hạn chế, em rất mong các thầy cô giúp em sửa chữa để em có thêm kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình làm việc sau này.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...