Luận Văn Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 26/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY VỊNH NHA TRANG


    MỤC LỤC
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
    XUẤT KINH DOANH 3
    I. TH ỰC CHẤT CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
    DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 3
    1. Một số quan niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh : .3
    2. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .4
    2.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh d oanh. 4
    2.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh 5
    3. Phân biệt các loại hiệu quả: 5
    3.1 Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế, hiệu quảkinh tế xã hội và hiệu
    quả kinh doanh: .5
    3.2 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và bộ phận: 6
    3.3 Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn 6
    II. Sự cần thiếtphải nâng cao hiệu quả hoạt độngsản xuất kinh doanh 7
    III. Phương pháp phân tích hi ệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
    doanh nghiệp. 8
    1. Các quan đi ểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu qu ả sản xuất kinh
    doanh của một Doanh nghiệp. 8
    2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinhdoanh 9
    2.1 Phương pháp so sánh: 9
    2.2 Phương pháp phân tích: 10
    IV. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    của doanh nghiệp .10
    1. Môi trường kinh tế . 10
    2. Môi trường chính trị pháp luật . 10
    3. Môi trường kỹ thuật công nghệ 11
    4. Môi trường văn hóa-xã hội . 11
    5. Môi trường tự nhiên . 11
    6. Khách hàng 12
    7. Nhà cung cấp .12
    8. Lao động 12
    V. Hệ thống các chỉ ti êu đánh giá hi ệu quả sản xuất kinh doanh tro ng
    doanh nghiệp. 12
    1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinhdoanh 12
    2. Thước đo cơ bản để đánh giá doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả 13
    2.1 Nhómchỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống. 13
    - iii -2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn . 14
    2.3 Chỉ tiêu biểu hiện khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 17
    2.4 Phân tích tình hình tài chính. 18
    2.4.1 Phân tích kết cấu tài sản: .18
    2.4.2 Phân tích kết cấu nguồn vốn: .19
    2.4.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: . 20
    2.4.4 Các tỷ số hoạt động . 22
    2.5 Bảo toàn và phát triển vốn: . 23
    2.6 Nộp ngân sách, tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của
    người lao động. 24
    VI. Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam. 24
    1. Tiềm năng của ngành công nghiệp dệt may 24
    2. Chiến lược phát triển theo từng giai đoạn của công nghiệp dệt may. 26
    3. Vài nét về công nghiệp dệt may Khánh Hòa
    CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
    SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
    KHẨU DỆT MAY VỊNH NHA TRANG 28
    A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK DỆT MAY VỊNH NHA
    TRANG. 28
    I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty. 28
    II. Chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động . 30
    1. Chức năng 30
    2. Nhiệm vụ . 30
    3. Tính chất hoạt động. 31
    III. Cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty 31
    1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty . 31
    1.1 Sơ tổ chức bộ máy của Công ty 31
    1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 32
    2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 35
    2.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất. 35
    2.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức sản xuất 35
    IV. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian
    tới 39
    1. Thuận lợi: 39
    2. Khó khăn: 39
    3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .41
    V. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 43
    1. Năng lực về vốn. 43
    2. Năng lực về lao động. 43
    - iv -2.1 Tình hình về số lượng 43
    2.2 Tình hình về chất lượng. 44
    3.Năng lực về thiết bị, công nghệ 45
    VI. Các hoạt động chủ yếu của công ty 46
    1. Thu mua nguyên liệu. 46
    2. Hoạt động thương mại dịch vụ . 47
    3. Hoạt động sản xuất, gia công . 47
    4. Hoạt động kinh doanh khác 48
    VII. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    của Công ty. 49
    1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài 49
    1.1 Môi trường kinh tế . 49
    1.2 Môi trường chính trị, pháp luật .49
    1.3 Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ 50
    1.4 Tính mùa vụ của hàng may mặc. 51
    1.5 Yếu tố cơ sở hạ tầng . 51
    1.6 Khách hàng 51
    2. Các nhân tố thuộc môi trưởng bên trong 52
    2.1 Lao động 52
    2.2 Nhân tố quản trị doanh nghiệp. 54
    2.3 Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin. 55
    2.4 Nguyên vật liệu 56
    2.5 Nhân tố máy móc thiết bị. 56
    B. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
    CỦA CÔNG TY 57
    I. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống . 57
    1.Chỉ tiêu năng suất lao động 57
    2. Chỉ tiêu kết quả trên chi phí tiền lương 59
    3. Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân cho một lao động 60
    II. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 61
    1 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 61
    2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định . 65
    III. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạtđộng sản xuất kinh
    doanh của công ty 70
    1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận 70
    2. Phân tích khả năng sinh lời 71
    2.1 Tỷ suất lợi nhuận trênvốn kinh doanh(Doanh lợi trên tổng vốn) . 71
    2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 73
    2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(Doanh lợi doanh thu) .76
    - v -2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí (Doanh lợi chi phí) 77
    IV. Phân tích tình hình tài ch ính c ủa Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
    Dệt May Vịnh Nha Trang 79
    1. Phân tích chung về tình hình tài chính 79
    1.1 Phân tích tình hình phân bổ tài sản : . 79
    1.2 Nguồn hình thành vốn 82
    2. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán .84
    2.1 Phân tích tình hình thanh toán 84
    2.2 Phân tích khả năng thanh toán 86
    3. Phân tích các tỷ số hoạt động . 88
    V. Bảo toàn và phát triển vốn 91
    VI. Nộp ngân sách, giải quyết công ăn việc làm và nâng cao mức sống cho
    người lao động . 92
    1. Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống của người lao động . 92
    2. Đóng góp ngân sách Nhà nước . 93
    VII. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
    Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Dệt May Vịnh Nha Trang 95
    1. Những thành tựu đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh 95
    2. Những tồn tại c ơ bản trong hoạt động sản xuất ki nh doanh của Công
    ty . 95
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
    HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦ A CÔNG TY CỔ PHẦN
    XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY VỊNH NHA TRANG . 97
    I. Mục tiêu c ủa Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Dệt May Vịnh Nha
    Trang trong thời gian tới 97
    1. Vị trí của ngành Dệt may . 97
    2. Mục tiêu của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Dệt May Vịnh Nha
    Trang trong thời gian tới 98
    II. M ột Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất
    Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập K hẩu Dệt May V ịnh Nha
    Trang. 99
    Biện pháp 1: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . 99
    Biện pháp 2: Mở rộng thị trường tiêu thụ . 101
    Biện pháp 3:Đa dạng hoá sản phẩm 102
    Biện pháp4: Xây dựng đội ngũ thiết kế . 103
    Kiến Nghị 105
    Kết luận . 106
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 107
    - vi -DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1: Cơ cấu lao động củaCông ty năm 2006
    Bảng 2: Năng suất lao động của Công ty qua 3 năm ( 2004 –2006)
    Bảng 3: Kết quả sản xuất trên chi phí tiền lương qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 4: Lợi nhuận bình quân cho một lao động qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 6: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định qua 3 năm
    (2004 –2006)
    Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm(2004 –2006)
    Bảng 8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 9: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 10: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng thu nhập qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên chi phí qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng12: Kết cấu tài sản
    Bảng 13 : Phân tích kết cấu nguồn vốn
    Bảng 14: Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 15: Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 16: Phân tích các khoản phải thu qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 17: Phân tích hàng tồn kho qua 3 năm (2004 –2006)
    Bảng 18: Bảng trích lập các quỹ đầu tư (2004 –2006)
    Bảng 19: Phân tích thu nhập bình quân của người lao động (2004 –2006)
    Bảng 20: Tình hình nộp ngân sách Nhà nước (2004 –2006)
    - vii -DANH MỤC VIẾT TẮT
    TSCĐ: Tài sản cố định
    TSLĐ: Tài sản lưu động
    VCĐ: Vốn cố định
    VLĐ: Vốn lưu động
    VCSH: Vốn chủ sở hữu
    TSNH: Tài sản ngắn hạn
    TSDH: Tài sản dài hạn
    ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn
    ĐTDH: Đầu tư dài hạn
    HTK: Hàng tồn kho
    KPT: Khoản phảithu
    DT: Doanh thu
    DTT: Doanh thu thuần
    LN: Lợi nhuận
    LNST: Lợi nhuận sau thuế
    Bq: Bình quân
    HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
    HĐTC: Hoạt động tài chính
    TLbq: Tiền lương bình quân
    TNbq: Thu nhập bình quân
    Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng
    XNK: Xuất nhập khẩu
    - 1 -LỜI NÓI ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài.
    Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra
    ngày càng gay g ắt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát tri ển thì phải hoạt
    động sao cho có hi ệu quả nhất, vừa đem lại lợi í ch cho doanh nghiệp đồng thời
    đem lại lợi ích cho xã hội. Như vậy, kinh doanh luôn lấy hiệu q uả làm mục đích
    phấn đấu, sản xuất và kinh doanh mà không hiệu quả thì doanh nghiệp không thể
    tồn tại và phát triển .
    Hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được là hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả
    về mặt xã hội. Việc đánh giá hiệu quả hoạ t động sản xuất kinh doanh có ý nghĩa
    rất quan trọng v à cần thiết, nó đ òi hỏi phải xem xét, phân tích v à đánh giá m ột
    cách toàn di ện, giúp cho doanh nghiệp thấy được tình hình ho ạt động sản xuất
    của mình đã đạt được cái gì và chưa đạt được. Từ đó có thể khắc phục những mặt
    yếu, duy trì và phát tri ển hơn nữa những mặt mạnh nhằm chỉ đạohoạt động sản
    xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
    Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
    trường bên cạnh một số doanh nghiệp hoạt đ ộng có hiệu quả th ì có không ít
    doanh nghiệp làm ăn không hi ệu quả, thua lỗ kéo d ài dẫn đến phá sản. Trong
    điều kiện đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủđộng trong sản xuất kinh doanh,
    có một cơ chế quản lý, một chiến lược kinh doanh phù hợp với từng điều kiện cụ
    th ể để bù đắp chi phí, thu đ ược lợi nhuận. Như vậy ,muốn kinh doanh có lãi thì
    vấn đề hiệu quả phải đặt lên hàng đầu. Hơn nữa với sự tham gia của nhiều thành
    phần kinh tế, sự canh tranh ng ày càng gay gắt thì nâng cao hi ệu quả hoạt động
    sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn và phát triển của doanh nghiệp.
    Chính vì sự cần thiết trên mà em đã chọn đề tài: “MỘTSỐ BIỆN PHÁP
    NHẰM NÂNG CAO HI ỆU QUẢ HOẠ T Đ ỘNG SẢN XUẤT KINH
    DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY VỊNH
    NHA TRANG ” làm đề tài tốt nghiệp.
    2. Mục đích nghiên cứu.
    Trongquá trình thực tập tại Công ty và sự tìm hiểu ngoài thực tế đã giúp
    củng cố và bổ sung những kiến thức đã được họctrong nhà trường. Việc nghiên
    cứu phân tích, đánh giá hiệu qu ả hoạt động sản xuất kinh doan h sẽ giúp doanh
    nghiệp thấy được những mặt đạt đ ược và những mặt c òn tồn tại. Từ đó đ ưa ra
    một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sả n xuất kinh
    doanh.
    - 2 -3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
     Đối tượng:nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    trong mối quan hệ với môi trường.
     Phạm vi: đi sâu phân tích v à đánh giá hi ệu quả hoạt động sản xuất kinh
    doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhậ p Khẩu Dệt m ay Vịnh Nha Trang trong
    những năm gần đây.
    4. Phương pháp nghiên cứu.
     Phương pháp so sánh
     Phương pháp thay thế liên hoàn
     Phương pháp phân tích kinh tế xã hội
     Phương pháp thống kê
    5. Những đóng góp của đồ án.
     Về mặt lý luận: đồ án cố gắng hệ thống khái quát và làm rõ hơn lý luận về
    hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công t y Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
    Dệt may Vịnh Nha Trang.
     Về mặt thực tiễn: phân tích t ương đối đầy đủ về thực trạng hiệu quả hoạt
    động sản xuất kinh doanh của Công ty.
    6. Bố cục của đề tài.
    Tên đề tài”MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
    HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠ I CÔNG TY CỔ PHẦN
    XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY VỊNH NHA TRANG’.
    Nội dung của đề tài gồm có 3 chương:
    Chương I: Lý luận chung về hiệu quả hoạt độngsản xuất kinh doanh.
    Chương II: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Dệt May Vịnh Nha Trang.
    Chương III: M ột số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
    xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ P hần Xuất Nhập Khẩu Dệt May V ịnh Nha
    Trang.


    CHƯƠNG I
    LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
    SẢN XUẤT KINH DOANH
    I. TH ỰC CHẤT CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
    DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
    1. Một số quan niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
    Trong quá trình sản xuấtkinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối
    quan tâm hàng đầu của các đ ơn vị kinh tế v à dịch vụ. Nó l à một chỉ ti êu t ổng
    quát và cũng là tiêu chuẩn đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức kinh tế,
    một đơn vị sản xuất kinh doanh hay một nền sản xuất xã hội nào đó. Trong một
    chế độ xã hội, tốc độ phát triển của một nền kinh tế, việc nâng cao mứcsống về
    vật chất v à tinh thần của ng ười dân phụ thuộc v ào hiệu quả kinh tế x ã hội. Tuy
    vậy, trong thực tế để mang lại hiệu quả kinh tế cao là một vấn đề không đơn giản
    và cũng không được quan niệm một cách thống nhất trong lý luận và thực tiễn.
    Hiệu quả sản xuất kinh doanh l à một chỉ ti êu chất lượng tổng hợp phản
    ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất như: lao động, nguy ên vật
    liệu, đối t ượng lao động, hiệu quả sử dụng vốn là thư ớc đo kết quả sản xuất
    kinh doanh, đồng thời là phạm trù kinh t ế gắn liền với sản xuất h àng hóa. S ản
    xuất có phát triển hay không là nhờ hiệu quả cao hay không.
    Biểu hiện của hiệu quả sản xuất kinh doanh chính l à lợi ích. Vấn đề c ơ
    bản ở đây là trong quy trình quản lý phải biết kết hợp hài hòa giữa lợi ích trước
    mắt và lợi ích lâu dài, giữa lợi ích trung ương và lợi ích địa phương, giữa lợi ích
    cá nhân và lợi ích tập thể. Nói một cách khác, hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
    doanh nghiệp luôn gắn liền với hiệu quả của toàn xã hội, góp phần tăng thu nhập
    quốc dân, đảm bảo hiệu quả kinh tế của ngành và địa phương.
    Kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh không thể đồng nhất được vì
    kết quả kinh doanh chỉ thể hiệnmức độhoàn thành chỉ tiêu sản lượng của đơn vị
    hay đáp ứng nhu cầu con ng ười trong x ã hội. Còn nói v ề hiệu quả kinh doanh
    chúng ta ph ải nghĩ đến bản chất, chất l ượng điều hành hoạt động của doanh
    nghiệp. Bởi vậy, khi đánh giá hoạtđộng sản xuất kinh doanh, không chỉ dừng lại
    ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng của kết quả đó, có như
    vậy thì hiệu quả sản xuất kinh doanh mớiđược đánh giá một cách toàn diện.
    Thực tế hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp đạt
    được qua hai trường hợp:
    + Kết quả tăng, chi phí giảm(hay chi phí giữ nguy ên).
    + Kết quả tăng, chi phí tăng nh ưng tốc độ tăng của chi phí chậm h ơn tốc
    độ tăng của kết quả hoạt động s ản xuất kinh doanh. Tr ường hợp này diễn ra khá
    - 4 -phổ biến trong sản xuất kinh doa nh, và có lúc ta ph ải chấp nhận: thời gian đầu
    tốc độ tăng của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chậm hơn tốc độ tăng của
    chi phí sản xuất, và thường diễn ra vào các thời điểm đổi mới kỹ thuật công nghệ,
    đổi mới mặt hàng hoặc phát triển thị trường mới Đây làbài toán cân nhắc giữa
    việc kết hợp lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài mà các Doanh nghiệp phải làm vì
    sự tồn tại và phát triển.
    2. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
    2.1. Khái niệmvề hiệu quả sản xuất kinh doanh.
    Từ trước đến nay,các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về
    hiệu quả sản xuất kinh doanh củ a doanh nghiệp.
    - Hiệu quả sản xuất kinh doanh l à mức độ hữu ích của sản phẩm sảnxuất
    ra, tức là giá trị sử dụng của nó, hay l à doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được
    sau quá trình s ản xuất kinh doanh. Quan điểm này thường gây sự lẫn lộn giữa
    hiệu quả và mục tiêu kinh doanh.
    -Hiệu quả sản xuất kinh doanh l à sự tăng trưởng kinh tế, phản ánh qua
    nhịp độ tăng tr ưởng của các chỉ ti êu kinh t ế. Cách hiểu n ày phiến diện v à chỉ
    đúng theo sự biến động của thời gian.
    -Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và tăng kết quả
    kinh tế. Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm của hiệu quả
    hoạt động sản xuất kinh doanh.
    -Hiệu quả sản xuất kinh doan h là chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so
    sánh giữa kết quả và chi phí. Quan niệm này chỉ nói lên cách xác lập các chỉ tiêu
    chứ không toát lên ý niệm của vấn đề.
    -Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất trên mỗi
    lao đ ộng hay mức doan h lợi của vốn sản xuất kinh doanh . Quan niệm n ày chỉ
    muốn quy hiệu quả về một chỉ tiêu tổng hợp nào đó.
    Do vậy, các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm khái quát h ơn:
    - Hiệu quả sản xuất kinh doanh l à phạm trù phản ánh tr ình độ lợi dụng
    các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguy ên liệu, tiền vốn ) để
    đạt được mục tiêu xác đ ịnh. Tr ình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ c ó thể được
    đánh giá trong m ối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí
    nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào đó. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả
    kinh doanh bằng công thức chung nhất nh ư sau:
    H = K/C
    Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh.
    K: Kết quả đạt được.
    C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
    Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doa nh là phạm tr ù phảnánh mặt chất
    lượng các hoạt động sản xuất kin h doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
    - 5 -xuất trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghiệp trong sự vận đ ộng không
    ngừng của các quá tr ình s ản xuất kinh doanh, không phụ thuộc v ào quy mô và
    tốc độ biến động của từng nhân tố.
    2.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
    Đểhiểu rõ bản chất của phạm tr ù hiệu quả sản xuất kinh doanh cầnphân
    biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù kết quả và hiệu quả. Kết quả là phạm trù phản
    ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh hay một khoảng thời gian
    kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng l à mục tiêu c ủa doanh nghiệp có thể
    được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể
    được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quátrình kinh doanh có
    th ể tạo ra nó có thể l à tấn, tạ, kg, m, m
    3
    các đơn vị giá trị có t hể là đồng, triệu
    đồng,ngoại tệ Kết quả cũng có thể phản ánh mặ t chất lượng của sản xuất kinh
    doanh hoàn toàn định tính nh ư uy tín, danh ti ếng của doanh nghiệp, chất l ượng
    sản phẩm
    Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
    lực sản xuất.Trình độ lợi dụng các nguồn lực khôngthể đo bằng các đơn vị hiện
    vật hay giá trị mà là m ột phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng tr ình độ lợi dụng
    các nguồn lực chỉ có thể phản ánh bằng số t ương đối: t ỷ số giữa kết quả v à hao
    phí nguồn lực.Tránh nhầm lẫn giữa phạm tr ù hiệu quả kinh doanh với phạm tr ù
    mô tả sự chênh lệch giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Chênh lệch giữa kết quả
    và hao phí luôn là s ố tuyệt đối, phạm trù này chỉ phản ánh mức độ đạt đ ược về
    một mặt nào đó nên c ũng mang bản chất l à kết quả của quá tr ình kinh doanh và
    không bao giờ phản ánh được trình độ lợi dụng các nguồn lực sản x uất. Nếu kết
    quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện để
    có thể đạt được các một tiêu đó.
    3. Phân biệt các loại hiệu quả.
    Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm vi khác nhau
    và thời kỳ khác nhau. Trên cơ s ở này, để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu
    quả kinh doanh cũng cần đứng trên từng góc độ cụ thể mà phân biệt các loại hiệu
    quả.
    3.1.Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả
    kinh doanh.
     Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
    xuất xã hội nhằm đạt đ ượccác m ục tiêu xã h ội nhất định. Các mục tiêu xã hội
    thường là giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi
    xã hội, nâng cao mức sống cho người lao động, cải thiện điều kiện cho người lao
    động. Hiệu quả xã hội thường gắn với các môhình kinh tế hỗn hợp và trước hết
    thường được đánh giá ở góc độ vĩ mô.
    - 6 - Hiệu quả kinh tế : phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạ t được
    các m ục tiêu kinh t ế của một thời kỳ n ào đó. Hi ệu quả kinh tế th ường được
    nghiên cứu ở giác độ quản lý vĩ mô. Không phải bao giờ hiệu quả kinh tế và hiệu
    quả kinh doanh cũng vận động c ùng chiều. Có thể từng doanh nghiệp đ ạt hiệu
    quả kinh doanh cao song chưa chắc nền kinh tế cũng đạt hiệu quả kinh tế cao bởi
    lẽ kết quả của một nền kinh tế đạt được trong mỗi thời kỳ k hông phải lúc nào
    cũng là tổng đơn thuần các kết quả của từng doanh nghiệp.
     Hiệu quả kinh tế -xã hội:phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
    xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. Hiệu quả kinh tế
    xã hội gắn liền với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ vĩ mô.
     Hiệu quả kinh doanh: là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
    lực(nhân, tài, vật lực ) đ ể đạt được mục tiêu xác định.
    3.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và bộ phận.
     Hiệu quả kinh doanh tổng hợp : phản ánhkhái quát và cho phép k ết luận
    về hiệu quả kinh doanh của to àn bộ quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh
    nghiệp hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.
     Hiệu quả kinh doanh bộ phận:là hiệu quả kinh doanh chỉ xét ở từ ng lĩnh
    vực hoạt động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu ) cụ
    th ể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ởtừng
    lĩnh vực hoạt động của doanh ng hiệp chứ không phải phản ánh h iệu quả của
    doanh nghiệp.
    Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp v à hiệu quả kinh doanh bộ phận có
    mối quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh hiệu
    quả hoạt động của tất cả các lĩn h vực hoạt động cụ thể của doa nh nghiệp và các
    đơn vị bộ phận trong doanh nghiệp. Tuy nhiên,trong nhi ều trường hợp có thể
    xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp v à hiệu quả kinh doanh
    bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp l à phản ánh hiệu quả kinh
    doanh của doanh nghiệp, các chỉ ti êu hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ có thể
    phản ánh hiệu quả từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ phận của do anh nghiệp mà
    thôi.
    3.3. Hiệu quảkinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
     Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn :là hi ệu quả kinh doanh đ ược xem xét,
    đánh giá ở từng khoản thời gian ngắn. H iệu quả kinh doa nh ngắn hạn chỉ đề cập
    đến từng khoản thời gian ngắn như tuần, tháng, quý, năm
     Hiệu quả kinh doanh dài hạn: là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh
    giá trong khoản thời gian dài gắn với các chiến l ược, các kế hoạch dài hạn hoặc
    th ậm chí nói đến hiệu quảkinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu
    dài gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Quản trị tài chính doanh nghiệp - Võ Văn Cần
    2. Phân tích báo cáo tài chính vàhoạt động kinh doanh -Nguyễn Văn
    Công
    3. Bài giảng thống kê doanh nghiệp -Võ Hải Thuỷ
    4. Bài giảng kế toán tài chính -Võ Thị Thuỳ Trang
    5. Quản trị doanh nghiệp - TS.Nguy ễn Thị KimAnh
    CN.Võ Đình Quy ết
    CN.Nguyễn Ngọc Duy
    6. Bài giảng tài chính doanh nghiệp –Phan Thị Dung
    7. Luận văn khoá trước
    8. Các tài liệu của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Dệt may Vịnh Nha
    Trang.
    9. Một số tài liệu khác.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...