Luận Văn Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Côn

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Nghệ An


    MỤC LỤC
    DANH MỤC VIẾT TẮT vii
    DANH MỤC LƯU ĐỒ . viii
    LỜI MỞ ĐẦU . x
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
    XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP . 2
    SẢN XUẤT . 2
    1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm. . 2
    1.1.1. Chi phí sản xuất. . 2
    1.1.1.1. Khái niệm. . 2
    1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 2
    1.1.2. Giá thành. . 4
    1.1.2.1. Khái niệm. 4
    1.1.2.2 . Phân loại giá thành. . 4
    1.2. Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 5
    1.2.1. Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm. 5
    1.2.2. Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. . 5
    1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 5
    1.2.2.2. Xác định đối tượng tính giá thành. 6
    1.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất. 6
    1.2.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 7
    1.3. Kế toán chi phí sản xuất. . 7
    1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 7
    1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc. . 7
    1.3.1.2. Tài khoản sử dụng. . 8
    1.3.1.3. Nội dung và phương pháp phản ánh. . 8
    1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán. . 10
    ii
    1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 11
    1.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc . 11
    1.3.2.2. Tài khoản sử dụng 11
    1.3.2.3. Nội dung và phương pháp phản ánh. . 11
    1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán. . 12
    1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. . 13
    1.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc. 13
    1.3.3.2. Tài khoản sử dụng. . 13
    1.3.3.3. Nội dung và phương pháp phản ánh. . 13
    1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán. . 15
    1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 16
    1.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc. . 16
    1.3.4.2. Tài khoản sử dụng. 16
    1.3.4.3. Nội dung và phương pháp phản ánh. 16
    1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán. 17
    1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang. . 18
    1.4.1.Khái niệm. 18
    1.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 18
    1.4.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. 18
    1.4.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực
    tiếp. 18
    1.4.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
    phẩm hoàn thành tương đương. 19
    1.4.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. . 19
    1.4.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành kế hoạch. . 20
    1.5. Phương pháp tính giá thành. . 20
    1.5.1. Kỳ tính giá thành. 20
    1.5.2. Các phương pháp tính giá thành. 20
    1.5.2.1. Phương pháp giản đơn. 20
    iii
    1.5.2.2. Phương pháp loại trừ chi phí. . 21
    1.5.2.3. Phương pháp hệ số. . 21
    1.5.2.4.Phương pháp tỷ lệ. 22
    1.5.2.5. Phương pháp phân bước. . 22
    1.5.2.6. Phương pháp liên hợp: 23
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
    SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
    PHẦN DỆT MAY NGHỆ AN 25
    2.1. Giới thiệu về công ty. . 25
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 25
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. 27
    2.1.2.1. Chức năng. . 27
    2.1.2.2. Nhiệm vụ. 27
    2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 27
    2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 27
    2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. 28
    2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất: 30
    2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất . 30
    2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 30
    2.4.1.3 Qui trình sản xuất. 32
    2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
    ty trong thời gian qua. 33
    2.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài. 33
    2.1.5.2. Các nhân tố bên trong. . 34
    2.1.6. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
    thời gian qua. 35
    2.1.7. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. . 39
    2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm tại Công ty. 40
    iv
    2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. . 40
    2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty. . 41
    2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán. . 41
    2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty. 43
    2.2.2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ. 44
    2.2.2.2. Giải thích trình tự ghi sổ. 44
    2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Nghệ An 45
    2.2.3.1. Đặc điểm sản xuất sản phẩm. 45
    2.2.3.2. Trình độ nhân viên kế toán. 45
    2.2.3.3. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác kế toán. . 45
    2.2.4. Những vấn đề chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
    tính giá thành sản phẩm tại Công ty 46
    2.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí. 46
    2.2.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí. . 46
    2.2.4.3. Đối tượng tính giá thành. 46
    2.2.4.4. Phương pháp tính giá thành . 46
    2.2.4.5. Kỳ tính giá thành. 46
    2.2.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 47
    2.2.5.1. Nội dung. . 47
    2.2.5.2. Chứng từ sử dụng. . 48
    2.2.5.3. Tài khoản sử dụng . 48
    2.2.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. . 49
    2.2.5.5. Định khoản kế toán. . 51
    2.2.5.6. Sơ đồ chữ T. 53
    2.2.5.7. Chứng từ sổ sách minh họa. 53
    2.2.6. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 58
    2.2.6.1. Nội dung. 58
    2.2.6.2. Chứng từ sổ sách sử dụng 59
    v
    2.2.6.3. Tài khoản sử dụng. . 60
    2.2.6.4. Quy trình luân chuyển chứng từ. 60
    2.2.6.5. Định khoản kế toán. 62
    2.2.6.6. Sơ đồ chữ T . 64
    2.2.6.7. Chứng từ sổ sách minh họa. . 64
    2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung. . 68
    2.2.7.1. Nội dung . 68
    2.2.7.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung. 68
    2.2.7.3. Chứng từ sổ sách sử dụng. . 69
    2.2.7.4. Tài khoản sử dụng. 69
    2.2.7.5. Quy trình luân chuyển chứng từ. . 72
    2.2.7.6. Định khoản kế toán. . 79
    2.2.7.7. Sơ đồ chữ T (ở tổ dệt và tổ may khâu hoàn thiên của xí nghiệp
    dệt, các tổ khác tương tự). 82
    2.2.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 90
    2.2.8.1. Nội dung, nguyên tắc. 90
    2.2.8.2. Sổ sách chứng từ sử dụng. . 90
    2.2.8.3. Tài khoản sử dụng. 90
    2.2.8.4. Định khoản kế toán . 90
    2.2.8.5. Sơ đồ chữ T 92
    2.2.8.6. Chứng từ, sổ sách minh họa. . 93
    2.2.9. Đánh giá sản phẩm dở dang. 96
    2.2.10. Tính giá thành. 96
    2.2.11. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
    tính giá thành sản phẩm ở công ty Cổ phần Dệt may Nghệ An. 102
    2.2.11.1. Những ưu điểm 102
    2.2.11.2. Những mặt còn hạn chế .103
    vi
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
    KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
    PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NGHỆ AN. 105
    3.1. Biện pháp 1: Công ty nên tính giá thành theo tháng. .105
    3.2. Biện pháp 2:Hạch toán đúng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 105
    3.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
    .106
    3.4. Biện pháp 4: Hoàn thiện hệ thống sổ sách. .106
    3.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện công tác kế toá n chi phí sản xuất chung. .110
    KẾT LUẬN .111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .112
    vii
    DANH MỤC VIẾT TẮT
    BHXH : Bảo hiểm xã hội.
    BHYT : Bảo hiểm y tế.
    BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.
    CCDC : Công cụ dụng cụ.
    CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp.
    CPSXC : Chi phí sản xuất chung.
    CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
    CPSXDDĐK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
    GTGT : Giá trị gia tăng.
    KPCĐ : Kinh phí công đoàn.
    NVL : Nguyên vật liệu.
    TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
    TSCĐ : Tài sản cố định.
    SLSPDDCK : Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
    SPHT : Sản phẩm hoàn thành.
    viii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
    Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. . 12
    Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung . 15
    Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp chi phí. . 17
    Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 27
    Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất 30
    Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất sản phẩm may. . 32
    Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm dệt . 32
    Sơ đồ 2.5. Sơ đồ bộ máy kế toán. 41
    Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán . 44
    Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 53
    Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 64
    Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung(tổ dệt & tổ may khâu hoàn
    thiện) . 83
    Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp chi phí . 93
    ix
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán xuất NVL, CCDC
    cho sản xuất sản phẩm 50
    ưu đồ 2.2 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán chi phí nhân công
    trực tiếp . 61
    Lưu đồ 2.3 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán chi phí nhân viên
    phân xưởng 73
    Lưu đồ 2.4 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách xuất NVL, CCDC cho
    phân xưởng 75
    Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách chi phí khấu hao TSCĐ
    tại phân xưởng . 76
    Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách chi phí dịch vụ mua ngoài
    tại phân xưởng . 77
    Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách chi phí khác bằng tiền tại
    phân xưởng 79
    x
    LỜI MỞ ĐẦU
    Nghị Quyết Đại Hội VI của Đảng và Nhà Nước đã đưa đất nước ta chuyển đổi
    từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường th eo định hướng xã hội chủ
    nghĩa có sự quản lý nhà nước. Do đó trong những năm qua nền kinh tế nước ta đã
    có những bước đột phá, phát triển mạnh mẽ trong sự nghiệp hiện đại hóa đất nước
    với xu hướng hội nhập cùng nền kinh tế thế giới.
    Cùng chung với sự đổi mới toàn diện đất nước hệ thống kế toán Việt Nam có
    những bước đổi mới tiến bộ đáng kể nhằm phù hợp với nền kinh tế đang phát triển .
    Với tư cách là một công cụ quản lý góp phần đảm bảo hiệu quả kinh tế, công tác kế
    toán trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, vì kế toán đóng vai
    trò rất quan trọng và không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị cũng như
    toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế thị trường xu thế cạnh tranh là tất
    yếu. Việc sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất như thế nào? Là những câu
    hỏi đặt ra luôn đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải tìm ra lời được giải đáp thỏa đáng
    nhất? Hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu mà
    các doanh nghiệp đề ra. Muốn vậy, ngoài việc nắm bắt nhu cầu thị tr ường, các
    doanh nghiêp cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
    Như vậy đứng trên góc độ kế toán để giải quyết vấn đề này thì doanh nghiêp
    phải tổ chức công tác kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    Thông qua số liệu do bộ phận kế toán chi phí và giá thành cung cấp các nhà doanh
    nghiệp nắm được chi phí sản xuất và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, lao
    vụ, dịch vụ từ đó có quyết định đúng đắn, hợp lý trong việc xác định giá bán sản
    phẩm.
    Nhận thức được vai trò quan trọng và ý nghĩa thiết thực đó, qua quá trình tìm
    hiểu về mặt lý luận trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dệt may Nghệ An
    nên em đã chọ đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.Được sự hướng
    dẫn nhiệt tình của cô Th.s Đặng Thị Tâm Ngọc, sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
    Ban Giám đốc, chị kế toán trưởng, và các anh chị trong phòng kế toán công ty, nay
    luận văn tốt nghiệp “ Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
    xi
    hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Nghệ An
    ” đã được hoàn thành.
    Nội dung bài luận văn gồm 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất.
    Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
    giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dệt may Nghệ An.
    Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
    chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Nghệ An.
    Rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô. Em xin chân thành
    cảm ơn!
    1
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
    SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
    TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
    2
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
    TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
    SẢN XUẤT
    1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm.
    1.1.1. Chi phí sản xuất.
    1.1.1.1. Khái niệm.
    Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
    vật hoá, mà doanh nghiệp đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
    một thời kỳ nhất định.
    1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
    a) Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản
    phẩm.
    Chi phí sản xuất gồm 2 lọai
    - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá thành
    của từng loại sản phẩm.
    - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
    nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại thông qua phương pháp phân
    bổ gián tiếp thích hợp.
    b) Phân loại theo yếu tố chi phí.
    Chi phí sản xuất gồm 5 loại:
    - Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu,
    nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
    trong kỳ báo cáo, trừ: Nguyên liệu, vật liệu, xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ
    bản. Tùy theo yêu cầu quản lý chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng loại:
    Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu.
    3
    - Chi phí nhân công: Gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động như
    tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương, các khoản
    trích theo lương theo quy định trong kỳ báo cáo.
    - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài
    sản cố định của doanh nghiệp dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
    báo cáo.
    - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản phải trả cho nhà cung cấp điện,
    nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
    - Chi phí khác bằng tiền: Gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
    phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp
    khách, hội nghị, lệ phí cầu phà
    c) Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
    Gồm 3 khoản mục chi phí:
    - Chi phí vật tư trực tiếp: Gồm toàn bộ các khoản chi phí về nguyên liệu, vật
    liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
    - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi
    phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế
    tạo sản phẩm.
    - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
    xưởng sản xuất
    d) Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn
    thành.
    Chi phí sản xuất gồm 2 loại:
    - Biến phí: Là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của
    khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
    - Định phí: Là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ lệ thuận với
    sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
    e) Phân loại theo cách thức kết chuyển
    Chi phí sản xuất được chia thành 2 loại:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bài giảng Kế toán tài chính I, II, Trường Đại Học Nha Trang.
    2. Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản
    Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 1.
    3. Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản
    Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 2.
    4. Hệ thống thông tin kế toán 1, Bộ môn kế toán, Trường Đại Học Nha Trang.
    5. Nguyên lý kế toán, Bộ môn kế toán, Trường Đại Học Nha Trang.
    6. Tổ chức hạch toán kế toán, Bộ môn kế toán, Trường Đại Học Nha Trang.
    Các trang Web: http: //www.google.com.vn
    http://www.webketoan.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...