Luận Văn Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Nhà hàng Tổng Liên Đoàn Việt Nam

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 22/12/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU​
    Trong những năm qua thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường , theo định hướng XHCN nền kinh tế nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó một số doanh nghiệp đã gặp khó khăn trong việc huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất, các doanh nghiệp phải sử dụng một số vốn nhất định để đầu tư, mua sắm các yếu tố cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như tài sản cố định (TSCĐ), trang thiết bị. Vốn đó gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Vì vậy vốnlà điều kiện cơ sở vật chất không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động, việc khai thác sử dụng VCĐ của các kỳ kinh doanh trước, doanh nghiệp sẽ đặt ra các biện pháp, chính sách sử dụng cho các kỳ kinh doanh tới sao cho có lợi nhất để đạt được hiệu quả cao nhất nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho DN . Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng VCĐ đối với các DN , trong quá trình học tập ở trường và thời gian kiến tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán em đã mạnh dạn chọn đề tài "Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động Việt Nam". Với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ tại nhà khách. Đây thực sự là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Mặt khác do những hạn chế nhất định về mặt trình độ, thời gian đi kiến tập ngắn nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn. Kết cấu của đề tài ngoài lời mở đầu và kết luận còn có 3 phần chính sau:
    Chương I: Những vấn đề lý luận về vốn cố định và tài sản cố định trong các doanh nghiệp.
    Chương II : Thực trạng quản trị vốn cố định tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
    Chương III : Một số giải pháp và kiến nghị tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
    CHƯƠNG I​
    NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VCĐ VÀ TSCĐ ​
    TRONG CÁC DOANH NGHIỆP​
    1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH 1.1.1. Tài sản cố định 1.1.1.1. Khái niệm Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp (DN) phải có các yếu tố: sức lao động , tư liệu lao động, và đối tượng lao động . Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu sản phẩm dở dang, bán thành phẩm .) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải ) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN là các TSCĐ. Đó là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến trúc, các khoản chi phí đầu tư mua sắm các TSCĐ vô hình Thông thường một tư liệu lao động được coi là 1 TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản : - Một là phải có thời gian sử dụng tối thiểu, thường là 1 năm trở lên - Hai là phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định riêng đối với từng nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với mức giá cả của từng thời kỳ. v.v .
    1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ. 1.3.1. Hiệu suất sử dụng VCĐ (HSSDVC Đ). Công thức: [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 178"]
    HSSD VCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 248"]
    Doanh thu (Doanh thu thuần)​
    [​IMG]
    VCĐ​
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 178"]
    VCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 229"]
    VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 23"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    2 [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 123"]
    VCĐ đầu kỳ (cuối kỳ)​
    [/TD]
    [TD="width: 28"]
    =​
    [/TD]
    [TD="width: 208"]
    Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ (cuối kỳ)​
    [/TD]
    [TD="width: 21"]
    -​
    [/TD]
    [TD="width: 194"]
    khấu hao luỹ kế đầu kỳ (cuối kỳ)​
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 118"]
    Khấu hao luỹ kế cuối kỳ​
    [/TD]
    [TD="width: 25"]
    =​
    [/TD]
    [TD="width: 147"]
    Khấu hao đầu kỳ​
    [/TD]
    [TD="width: 25"]
    +​
    [/TD]
    [TD="width: 137"]
    Khấu hao tăng trong kỳ​
    [/TD]
    [TD="width: 21"]
    -​
    [/TD]
    [TD="width: 128"]
    Khấu hao giảm trong kỳ​
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    1.3.2: Hàm lượng VCĐ (HLVCĐ) Công thức: [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 142"]
    HLVCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 283"]
    VCĐ​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 39"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Doanh thu (doanh thu thuần) [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ (TSLN VCĐ) [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 132"]
    TSLN VCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 214"]
    LN trước thuế (LN ròng)​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 11"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    VCĐ [/TD]
    [TD="width: 107"]
    X 100%​
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1.3.4. Hệ số hao mòn TSCĐ: (HSHM TSCĐ) [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 142"]
    HSHM TSCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 321"]
    Khấu hao luỹ kế​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 22"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Nguyên giá TSCĐ tại hội đồng đánh giá [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1.3.5. Hiệu suất sử dụng TSCĐ: (HSSD TSCĐ) [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 142"]
    HSSDTSCDĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 312"]
    Doanh thu (doanh thu thuân)​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 21"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    NG TSCĐ [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1.3.6. Hệ số trang bị TSCĐ : (HSTB TSCĐ) [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 142"]
    HSTBS TSCĐ =​
    [/TD]
    [TD="width: 321"]
    Khấu hao luỹ kế​

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 22"][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Nguyên giá TSCĐ tại hội đồng đánh giá [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    KẾT LUẬN​
    Quản lý VCĐ là một vấn đề khó khăn, phức tạp. Dù là doanh nghiệp có qui mô lớn hay nhỏ quản lý VCĐ vẫn luôn là vấn đề cốt lõi để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhất là những doanh nghiệp du lịch thì tầm quan trọng của VCĐ càng rõ nét hơn. Sau 3 tuần kiến tập tại Nhà khách Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, em càng thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý VCĐ đối với hoạt động kinh doanh của Nhà khách. Công tác quản lý VCĐ còn một số tồn tại nhưng nhìn chung cũng đã đem lại một hiệu quả nhất định. Nhà khách cần có một cái nhìn xâu hơn về công tác quản lý VCĐ để từ đó hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác quản lý VCĐ nói riêng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...