Thạc Sĩ Một số bất đẳng thức hình học và phương pháp giải áp dụng cho học sinh phổ thông cơ sở

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 1/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN I MỞ ĐẦU
    I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI, MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
    Các dạng toán về bất đẳng thức hình học thuộc dạng các bài toán khó
    đối với học sinh phổ thông, nhất là học sinh phổ thông cơ sở kể cả học sinh
    giỏi cũng lúng túng khi gặp các bài toán dạng này. Nhưng nó thực sự là một
    phần quan trọng của hình học và những kiến thức về bất đẳng thức trong
    hình học cũng làm phong phú hơn phạm vi ứng dụng của toán học. So với
    bất đẳng thức đại số, các bất đẳng thức hình học chưa được quan tâm nhiều.
    Một trong những nguyên nhân gây khó giải quyết vấn đề này là vì phương
    pháp tiếp cận không phải là các phương pháp thông thường hay được áp
    dụng trong hình học và không phải là phương pháp đại số thuần túy. Để giải
    một bài toán về bất đẳng thức hình học cần thiết phải biết vận dụng các kiến
    thức về hình học và đại số một cách thích hợp và nhạy bén.
    Luận văn này giới thiệu một số bất đẳng thức hình học và phương
    pháp giải áp dụng cho học sinh phổ thông cơ sở.
    Trong quá trình soạn thảo, dù rất cố gắng, nhưng chắc chắn chuyên
    đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định và tôi rất mong nhận
    được ý kiến đóng góp từ qúy thầy cô và các bạn.
    II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    Sử dụng phương pháp phân tích, nghiên cứu tài liệu trên cơ sở đó
    tổng hợp chứng minh các vấn đề nghiên cứu đồng thời trình bày các bài tập
    liên quan.
    III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    Trong chương trình học của học sinh phổ thông cơ sở.
    IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
    Chương I: Các kiến thức cơ bản về hình học và một số bất đẳng thức
    thường dùng
    1Chương II: Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức hình học trong
    mặt phẳng
    V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
    Nhận đề tài
    Lập đề cương
    Sưu tầm tài liệu
    Nghiên cứu tài liệu
    Thực hiện đề tài
    Chỉnh sửa và hoàn thiện luận văn
    2PHẦN II NỘI DUNG
    CÁC KÍ HIỆU CÓ SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ
    (O) : Đường tròn tâm O
    (O; R) : Đường tròn tâm O, bán kính R
    ABC : Tam giác ABC
    S ABC : Diện tích ABC
    (ABC) : Đường tròn ngoại tiếp ABC
    a,b,c : Độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh A, B, C của ABC
    h a , h b , h c : Độ dài các đường cao xuất phát từ các đỉnh A, B, C của
    ABC
    m a , m b , m c : Độ dài các đường trung tuyến xuất phát từ các đỉnh A, B, C
    của ABC
    l a , l b , l c : Độ dài các đường phân giác xuất phát từ các đỉnh A, B, C
    của ABC
    R, r : Bán kính các đường tròn ngoại tiếp , nội tiếp tam giác
    r a , r b , r c : Bán kính các đường tròn bàng tiếp đối diện với các đỉnh A,
    B, C của ABC
    đpcm : Điều phải chứng minh
    2p : Chu vi của tam giác
    3CHƯƠNG I: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÌNH HỌC VÀ
    MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THƯỜNG DÙNG
    I. Các kiến thức cơ bản về hình học
    Định lí 1: Gọi R và r lần lượt là bán kính của đường tròn ngoại tiếp và
    đường tròn ngoại tiếp ABC, d là khoảng cách giữa tâm đường tròn ngoại
    tiếp và tâm đường tròn ngoại tiếp của ABC. Khi đó,ta luôn có 2Rr = R 2 –
    d 2 .
    Định lí 2: Cho ABC. Nếu thì AC > AB và ngược lại.
    Định lí 3: Cho trước ABC và A’B’C’ có 2 cặp cạnh AB = A’B’ và AC =
    A’C’. Ta có bất đẳng thức khi và chỉ khi BC > B’C’.
    Định lí 4: Trong những đường xiên nối một điểm M cho trước với điểm N
    trên một đường thẳng d cho trước, đường xiên nào có hình chiếu dài hơn thì
    dài hơn (tương tự cho một mặt phẳng (P) bất kì).
    Định lí 5: Trong những đường xiên nối một điểm M cho trước với điểm N
    trên một mặt phẳng (P) cho trước, đường xiên nào có hình chiếu dài hơn thì
    dài hơn.
    Định lí 6: 2 tam giác vuông ABC và A’B’C’ có .
    và AB = A’B’. Nếu thì AC ≥ A’C’.
    Định lí 7: Trong góc tam diện, mỗi mặt nhỏ hơn tổng hai mặt kia.
    Định lí 8: Tổng các mặt của một góc đa diện lồi nhỏ hơn 2π.
    Định lí 9: Tổng các góc nhị diện trong một góc tam diện lớn hơn π và nhỏ
    hơn 3π.
    Định lí 10: Bán kính của hai đường tròn là R ≥ r, còn khoảng cách giữa tâm
    của chúng là d. Điều kiện cần và đủ để hai đường tròn đó cắt nhau là R – r
    d R + r.
    4Định lí 11: Các số dương a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác khi và
    chỉ khi a + b > c, b + c > a và c + a > b.
    Định lí 12:Cho tam giác ABC và một điểm M bất kì thuộc miền trong của
    tam giác.Khi đó ta luôn có: MB + MC < AB + AC.
    Định lí 13: Trong tam giác ABC ứng với cạnh dài hơn là đường cao, đường
    trung tuyến,đường phân giác ngắn hơn.
    Định lí 14: Trong tam giác ABC kí hiệu h a là độ dài đường cao, l a là độ dài
    đường phân giác, m a là độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A thì ta
    có bất đẳng thức : m a ≥ l a ≥ h a
    Định lí 15: Đường trung tuyến AM của tam giác ABC nhỏ hơn nửa tổng
    các cạnh AB và AC cùng xuất phát từ một đỉnh A.
    Định lí 16: Hình tròn nội tiếp là hình tròn lớn nhất có thể chứa trong nột
    tam giác.
    Định lí 17: Một tứ giác lồi bị chứa trong một tứ giác khác ( không nhất thiết
    là lồi ) thì chu vi của tứ giác bị chứa sẽ nhỏ hơn chu vi của tứ giác chứa nó
    bên trong.
    Định lí 18: Trong nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng đi qua 2 điểm
    A và B có 2 đường gấp khúc AC 1 C 2 C k B và AD 1 D 2 D p B sao cho 2 đa
    giác AC 1 C 2 C k B và AD 1 D 2 D p B là 2 đa giác lồi. Nếu đa giác
    AC 1 C 2 C k B chứa đa giác AD 1 D 2 D p B bên trong nó thì đường gấp khúc
    AC 1 C 2 C k B dài hơn đường gấp khúc AD 1 D 2 D p B.
    Định lí 19: Một đa giác bất kì có chu vi không nhỏ hơn chu vi của đa giác
    tạo bởi bao lồi của nó.
    Định lí 20: Nếu một đa giác lồi chứa đa giác lồi khác thì chu vi của đa giác
    ngoài lớn hơn chu vi của đa giác nằm trong nó.
    Định lí 21: Độ dài đoạn thẳng nằm trong một đa giác lồi không lớn hơn
    khoảng cách lớn nhất nối 2 đỉnh của nó.
    Định lí 22: Cho (O; r) và 1 điểm M bất kì trong nó. Khi đó ta có :
    R – d ≤ MN ≤ R + d
    5Với N là điểm bất kì trên đường tròn và d là khoảng cách từ M tới tâm
    đường tròn.
    Định lí 23: Cho (O; r) và điểm M bất kì ngoài đường tròn. Khi đó ta có :
    d – R ≤ MN ≤ d + R
    Định lí 24: Cho trước điểm M trong hình tròn tâm O. Trong các dây cung
    qua M, dâycungvuông góc với MO có độ dài nhỏ nhất.
    Định lí 25: Gọi P là giao điểm của 2 đường tròn ( O 1 ) và ( O 2 ). Khi đó, ta
    có bất đẳng thức MN ≤ 2O 1 O 2 cho mọi dây cung qua P.Dấu « = » xảy ra
    MN // O 1 O 2 .
    Định lí 26:Diện tích tam giác ABC không lớn hơn
    Định lí 27:Diện tích của tứ giác ABCD không vượt quá
    Định lí 28:Trong các tam giác có cùng chu vi thì tam giác đều có diện tích
    lớn nhất.
    II. Các bất đẳng thức thường dùng
    ã ã ã ã
    Bất đẳng thức Cauchy
    Với n ≥ 2 số dương tùy ý x 1 , x 2 , , x n ta có trung bình cộng của
    chúng không nhỏ hơn trung bình nhân của chúng.
    ã ã ã ã Bất đẳng thức BCS (Bunhiacopski – Cauchy – Schwarz)
    Cho trước 2 bộ n ≥ 1 số thực tùy ý x 1 , x 2 , , x n và y 1 , y 2 , , y n ta có
    bất đẳng thức :
    ã ã ã ã Bất đẳng thức Minkowski
    6ã Định lí 29: Cho trước n góc ta có các bất
    đẳng thức sau
    ã
    ã
    ã
    ã Định lí 30: Cho trước n góc ta có các bất đẳng
    thức sau
    ã
    ã
    ã ã ã ã Bất đẳng thức Plotemy
    Cho 4 điểm A, B, C, D trên mặt phẳng ta luôn có:
    AB.CD + AD.BC ≥ AC.BD
    Dấu “=” xảy ra Tứ giác ABCD nội tiếp.
    CHƯƠNG II MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BẤT
    ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC TRONG MẶT PHẲNG.
    I. Phương pháp sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
    hình chiếu
    1. Lí thuyết
    7- Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một
    đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
    - Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến
    đường thẳng đó:
    + Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
    + Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
    + Hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại.
    2. Bài tập vận dụng
    Bài 1
    Cho tam giác ABC có AB ≥ AC và một điểm M nằm trên cạnh BC. CMR:
    AB ≥ AM.
    Lời giải
    Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống cạnh BC
    Suy ra HM ≤ maxHB, HC
    Và theo Định lí về đường vuông góc và đường xiên ở lớp 7, ta có đpcm.
    Bài 2
    ã Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc AC.
    Chứng minh rằng S ABC ; S ABC
    b) Cho tứ giác ABCD.
    Chứng minh rằng S ABCD
    8
     
Đang tải...