Tiến Sĩ Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐO AN i
    DANH MỤC BÀNG, BIẺU, Hộp, sơ ĐÒ iii
    DANH MỤC Từ VIẾT TẮT vi
    LOIMỞĐÀU+` viii
    CHƯƠNG 1. MÔI TRƯỜNG ĐÀU Tự VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐÀU Tự
    TRựC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1
    11 KHÁI NIỆM. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÁN LOẠI MỎI TRƯỜNG ĐẰU Tữ 1
    12 CÁC YÊU TỐ CỬA MỎI TRƯỠNG ĐẨU Tữ 18
    1 3 CHỈ SỔ VỀ MỎI TRƯỠNG ĐẦU Tữ 23
    14 MỘT SỔ LY THUYỀT VỀ ẢNH HƯỠNG CỬA MỎI TRƯỠNG ĐẦU Tữ ĐẾN
    FDI 28
    15 TÁC ĐỘNG CỬA MỎI TRƯỜNG ĐẦU Tữ ĐẾN THƠ HÚT VONĐÀU^? Tơ 33
    16 NHẤN TỐ ẢNH HƯỠNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CẢI THIÊN MỎI TRƯỜNG ĐẦU
    Tữ 38
    17 VANDUNG^. PHƯỠNG PHÁP PARETO VÀO NGHIENCÚO+' LUÂN ÁN 41
    CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG ĐÀU Tự VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐÀU Tự TRựC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 44
    :.l. QUÁ TRÌNH HOÀN THIÊN MÔI TRƯỜNG ĐẰU Tữ TAI VIỆT NAM TỨ KHI
    THỮC HIÊN CHINH SÁCH Đ ỐI MỚI. MỞ CỬA 44
    21 ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CẢI THIỆN MÓI TRỮ ỜNG ĐẰU Tữ TẠI VIẼT NAM 88
    23. TÁC ĐỘNG CỬA QUÁ TRÌNH CẢI THIÊN MỎI TRƯỚNG ĐẨU Tữ ĐỂN THƠ
    HÚT VONĐÂU? Tữ Nưỡc NGOẢI VÀO VIÊT NAM 94
    24 MỘT SỔ TONTẦI CỬA MỎI TRƯỜNG ĐẦU Tơ VIÊT NAM 123
    CHƯƠNG 3. MỘT só GIẢI PHÁP NHẰM TIÉP TỤC CÀI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẰU Tự ĐẺ THU HÚT có HEỆU QUÂ NGUỒN VÓN FDI VÀO VCỆT NAM 141
    31 QUAN ĐIỂM CÀI THIÊN MỎI TRƯỜNG ĐAUTỮ^` 141
    32 ĐỊNH HƯỠNG THU HỬT HIỆU QUẢ NGUỐN VONFDI^' CỬA VIỆT NAM 146
    33 MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TUC CẢI THIÊN MÓI TRƯỠNG ĐAU(` Tơ ĐỂ
    THU HÚT CÓ HIÊU QUẢ NGUỐN VONFDI^' VÀO VIỆT NAM 148
    KẾT LUẬN 178
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 181
    PHỤ LỰC 187


    LỜI MỞ ĐÀU 1. Tính cấp thiết của đề tài iụẩn án
    Sau hon 20 năm kề từ khi ban hành Luật Đằu tư nước ngoài đầu tiên, nguồn vốn đằu tu trực tiểp nước ngoài đã góp phần thực hiện muc tiêu tăng trường và phát triển kinh tể xã hội cùa Viêt Nam. Theo sồ liệu cùa Cục Đầu tu nưỡc ngoài, Bộ Ke hoạch vã Đằu tư, tinh đến ngày 1512/2009/, Việt Nam có 10960 dư án còn hiệu lưc VỚI tổng vốn đầu tư đãng ký lã 177,113 tỷ USD, vốn điểu lệ là 57,159 tỳ USD FDI là nguồn vốn bồ sung quan trong cho nển kinh tể, thúc đầy tăng trường kinh tế đắt nước, tác động đển quá trinh chuyền dịch cơ cấu kinh tế theo hưởng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, FDI tạo việc làm, nằng cao trinh độ tay nghề và thu nhâp cho người lao động, FDI góp phần tăng cưởng khả năng khoa học công nghệ cùa nước chủ nhã, thúc đầy hoạt động xuất khấu, tiểp câp thi trường thế giới vả hội nhâp kinh tế quốc tế, tạo ra môi trường canh tranh mạnh mẽ, giữa các công ty có vốn FDI VỚI nhau, giữa các DN trong nước và DN FDI, giữa cảc DN ường nước VỚI DN ường nước Thảnh tựu của hoạt động đằu tu trực tiếp nước ngoài không thề phủ nhận những cố gắng cải thiên môi trường đằu tu cùa chinh phủ
    Trong bối cành hâu khủng hoảng, chiển lược của nhả ĐTNN (ường đó có TNCs) đã có nhiều thay đổi. VỚI khả năng tải chinh khó khăn, thị trường thu hẹp và rủi ro cao hon do nền kinh tế thế giới van cỏn dấu hiệu bất ổn, dòng vốn FDI toàn thế giới có xu hưởng giảm đi so VO1+~ giai đoạn trước khủng hoảng. Trong khi đó, cuộc canh tranh thu hủt đằu tư true tiếp nước ngoài giữa các quốc gia ngày càng gay gắt. Trong cuộc cạnh tranh nãy, môi trưởng đầu tư cùa quốc gia lã điểu kiện tiên quyết đổi VỚI quá trinh thu hũt vả giài ngân vốn FDI. Môt quốc gia chỉ có thề thu hút được nguồn vốn FDI khi quốc gia đó có môi trường đầu tư hắp dẫn.
    Tại Viêt Nam, kề tử khi bẳt đằu thưc hiên cài cách và mờ cừa nền kinh tể, việc hoàn thiện môi trường đấu tư lả vấn để cấp thiết cần xem xét đề thu hủt tốt mọi nguồn vốn đấu tu cho việc thực hiện muc tiêu tăng trường và phát triền kinh tể Chính phù Việt Nam đã nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng hon, minh bach hon vả cạnh tranh hon. Viêc Việt Nam trờ thành thành viên cùa
    WTO, rủi ro về xuất khầu hãng hoâ vã rủi ro canh tranh quồc tế được giảm thiểu, tạo tâm lý an toàn cho các nhã đấu tư, ảnh hưởng tích cưc tới thu hút vốn FDI
    Đe thu hút được nguồn vốn FDI có chắt lượng khi Viêt nam đã là thảnh viên của WTO, trong bối cành cạnh tranh thu hilt FDI ngày câng khốc liệt vã sau khùng hoảng đòi hỏi Việt Nam phải tích cực cài thiện môi trường đấu tư, tạo môi trường đằu tư thuận lợi cho hoạt động FDI Tuy nhiên, Việt Nam hiện vẫn còn môt số rào cản ảnh hường tiêu cưc đổi VO1+~ việc thu hút và sừ dung nguồn vốn FDI như yểu kẻm về cơ sở hạ tầng kinh tế, khan hiếm lao đông có trình đô, thủ tục hành chính còn nhiều phửc tạp Do đó, cần cỏ nghiên cửu đề hê thống lại quá trình cải thiên môi trường đấu tư, những ảnh hucmg+ của môi trường đầu tư đến FDI, vã đưa ra giải phép để tiểp tục hoàn thiện môi trường đầu tư đề thu hút và sừ dụng hiệu quả nguồn vốn FDI nhằm muc tiêu tăng trưởng và phát tiiển bển vững. Để góp phần thực hiện mục tiêu trên, tác giả chon để tải: “Môi trường đầu tu với hoạt động thu hút vẻn đẩu tu trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam ” để nghiên cửu 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
    Tại Viêt Nam vã trên thể giời, có nhiều công trình nghiên cửu vể đằu tư true tiếp nước ngoái và môi trường đầu tư Cảc công trinh chủ trọng vão tinh hình thu hút nguồn vốn FDI tại môt quồc gia, vùng, khu vực, tinh hình thực hiện nguồn vốn FDI, vai trò của nguồn vồn FDI đển nước chù đằu tư và nước nhân đầu tư, ành hường của một sồ khía cạnh cùa môi trường đằu tư đển thu hút FDI, vã xúc tiến ĐTNN Một sồ công trình liên quan ten để tài luận án mã tảc giả được biết, gồm:
    ã Tài liêu “Tồng kểt 17 năm tin hành Luật đầu tư nước ngoài tai Việt nam” của Ban Biên tập Luật đằu tư chung đề cập tói tinh hình thu hút và sừ dung vốn FDI kể từ khi ban hành Luật đầu tư nước ngoải đằu tiên vào cuối năm 1987 cho đến hết năm 2004, đồng thỏi đưa ra những kểt quả đat đucrc+ vã tồn tại cùa tinh hinh thu hút vã sừ dụng nguồn vồn ĐTNN đề lảm tài liệu tham khào cho việc ban hành Luật đều tư chung. Tài liêu không chú trọng tới các yếu tổ của môi trường đấu tư, vã ảnh huoiig+` cùa môi trường đằu tư đến FDI.
    ã FIAS (Bộ phận dich vụ tư vấn đầu tư nưỡc ngoài, tổ chửc dịch vụ liên kểt giữa tập đoàn tài chinh quốc tể vã Ngân hàng thể giới), Tãi liệu thào luận chính sảch về Viêc áp dung cảc ưu đãi đằu tư đề thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, 2004. Tài liêu này đề cập đến các ưu đãi đằu tư vã téc dụng của ưu đãi đằu tu đến thu hủt đâu tư trực tiểp nước ngoài. Tãi liệu không để cập đến cảc yểu tố khác cùa môi trường đấu tư có ành hường đến cà thu hút vã thưc hiện vốn FDI.
    ã Luận án tiển sỹ kinh tể "Một số biện pháp thúc đẩy việc uiền+` khai thực hiện céc dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam" của tảc giả BÙI Huy Nhượng bảo vệ năm 2006 tại Trường Đại học Kinh tể quéc dân Hã NỘI Ngoài lý thuyết và thực trạng về thu hút FDI, luận án đã tập trung trinh bây về tình hình uiền+` khai thực hiện các dự án FDI vã đưa ra giải pháp nhăm thủc đẳy triền khai thưc hiện céc dư án FDI Lý thuyểt và thưc trạng về môi trường đằu tư cũng như ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới thu hút FDI không thuộc phạm VI luận ân nên téc giả không tập trung trinh bày.
    ã Nghiên cửu “Impact of government policies and Investment agreements on FDI inflows” của tác giả Rashmi Banga do Uỷ ban của Ằn Độ nghiên cửu các quan hệ kinh tể quốc tể xuất bản năm 2003 để câp tới đầu tư trực tiếp nước ngoài cùa 15 nước Đông, Nam, vã Đông Nam Á và lượng hoé tãc động cùa cảc yểu tố ành hường tới dỏng chảy vồn đầu tư true tiếp nước ngoài vào các nưỡc tời năm 2001. Các yểu tố có ành hường đến thu hủt FDI lã một khỉa canh của môi trường đầu tư (chinh séch đầu tư) vã môi trường đầu tư quổc tế. Nghiên cửu này không chú trọng tỡi các yểu tố khác cùa môi trường đầu tư của nưỡc nhận đằu tư
    ã Đe tài cấp bộ “Tác động của minh bạch hoả hoạt động kinh tể đến đầu tư trưc tiếp nước ngoài vào Viêt Nam” do Tiển sĩ Pham Văn Hùng chủ nhiệm, bào vệ năm 2008 đề câp đến lý thuyết và thực ụằng về minh bạch hoá hoạt động kinh tế cũng như téc động cùa minh bach hoá hoat động kinh tể đển thu hút vén FDI cùa Việt Nam. Từ đó, để tãi đưa ra giài pháp tăng cưởng minh bạch hoá hoat đông kinh tể nhằm thu hũt có hiệu quả nguồn vốn FDI
    ã Cuồn si ch “Thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài sau khi Viêt Nam gia nhập WTO. Kết quả điều tra 140 DN cò vốn ĐTNN" do Tiển sĩ Đinh Vần Ản và Tiển sĩ Nguyễn Thị Tuệ Anh đồng chù biên. Nội dung của cuốn sách bước đầu nhận dạng cảc các yểu tố có ảnh hường đển triển khai thưc hiện và hoạt đông của dự ản sau khi Việt Nam gia nhâp WTO. Cuốn sách tập trung vào nhân dạng hai nhóm yểu tố ảnh hường đến triền khai thực hiện dự ản và hoạt đông sản xuất kinh doanh của DN có vốn ĐTNN gồm (1) nhóm yểu tố đển tũ thưc hiện cam kết WTO và (2) một sổ yểu tố nội tai của nền kinh tể. Céc yểu tồ nội tại của nền kinh tể ảnh hưởng đển thực hiên dự án đằu tư đươc đảnh giá thông qua kết quả điểu tra 140 DN có vồn ĐTNN. Các yếu tố nội tại của nền kinh tế được tách biệt thành yểu tố có ành hường đến giai đoạn triển khai thực hiện dự án vã yểu tố ành hường đến giai đoạn sản xuất kinh doanh đươc phân tích thông qua kết quả điều tra nhằm nhận dang một sổ yểu tố gằy trờ ngai đến thực hiện dư an FDI.
    ã Báo cáo “Đảnh giá hiệu quả điều chỉnh chinh sách đấu tu trực tiếp nước ngoải ờ Việt Nam” cùa Tiến sĩ Nguyễn Thi Tuệ Anh, viểt cho Để tài “Hiêu quả điều chỉnh chính si ch FDI ở Việt Nam” do Đại học Kinh tể, Đại học quốc gia Hà NỘI chủ trì thưc hiên. Béo cáo đánh gié hiệu quà điểu chỉnh chinh sách theo hai phucmg+ diên: thứ nhất, việc điểu chỉnh chính sách ảnh hường đển vốn FDI (gồm vốn đãng kỹ và vốn thưc hiên). Sự thay đổi cùa vốn FDI đươc COI là hiệu quả trung gian cùa việc điều chỉnh chính sách. Thử hai, bảo céo đánh giả đóng góp của khu vực có vốn FDI vào kết quả phát tnển kinh tể xã hội Viêt Nam, đây được COI là hiệu quà cuối cùng của việt điều chỉnh chính sách.
    Céc nghiên cửu đã để cập đển một số yểu tố của môi trường đầu tư và ảnh hường cùa yếu tố nãy đến dòng FDI vào một nước, một khu vưc. Tuy nhiên, trong các tãi liêu tảc giả tham khảo, chưa cỏ nghiên cửu nào hệ thống hoả những vấn đề lý luận về môi trường đằu tư của nước nhận đầu tư và ảnh hường của môi trường đầu tư tới dòng chảy vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một quốc gia, nhất lã quả trinh cải thiện MTĐT Việt nam, ảnh hường của MTĐT đến dòng FDI vào Viêt Nam. Do vậy, VO1+~ đề tài "Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tu trực tiếp nước
    xn
    ngoài vào Việt Nam”, téc già mong muốn hê thống hoá lý luân về môi trucmg+ đều tư, về ảnh hường của môi trường đằu tư đến FDI, quá trinh cài thiện môi trường đều tư Việt Nam, ành hường của sự thay đổi cảc yếu tổ của môi trường đằu tu đến FDI và rút ra tồn tại gây trờ ngại tới FDI nhằm đưa ra giải phép nhăm tiếp tục cải thiện các yểu tổ rào cản của môi trường đều tư đến quá trinh thu hút và giài ngân nguồn vốn nãy.
    3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
    Mục đích nghiên cửu của luân ản là đảnh giả qué trinh cài thiện môi trường đằu tư, phân tich ảnh hucmg+ của môi trướng đầu tư tới qué trình thu hút và triền khai thực hiện các dự án FDI tai Việt Nam, từ đò rút ra các tồn tại cơ bản của môi trường đằu tư nhằm để xuất một sổ giải pháp khấc phục những tồn tại trọng yếu của môi trường đằu tư nhằm thu hút có hiệu quả nguồn vốn FDI VO1+~ mục đích đó, luân an có môt số nhiệm vụ sau
    ã Hệ thống hoá, và hoãn thiện cơ sở lý luận về môi trucmg+ đầu tư
    ã Làm rõ cơ sở lý luận về tảc động cùa môi trường đằu tư đến FDI.
    ã Phân tich quả trinh cài thiên môi trướng đều tư từ năm 1986 cho đển hết nãm 2009 theo tìmg yểu tố của môi trường đầu tư
    ã Căn cứ vào vào một số chỉ số vã kết quả điểu tra để đénh giá tổng quát qué trinh cải thiên môi trường đằu tư cùa Vlệt Nam
    ã Trên cơ sờ sự thay đồi của cảc yểu tổ môi trường đằu tư vã quá trinh thu hút vốn FDI, đề tài sẽ phân tich ành hường của môi trường đầu tư đển việc tình hình thu hút và thực hiện von FDI giai đoạn 1988-2009
    ã Sừ dụng phuoiig+ pháp thich họp để rủt ra những trờ ngai quan trọng cùa môi trường đầu tư đển thu hút vã sừ dụng vốn FDI
    ã Đe xuất một số giải pháp ưu tiên khắc phục những tồn tai chỉnh của môi trường đằu tư đề thu hút hiệu quả nguồn vốn FDI.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...