Tiểu Luận Mối quan hệ qua lại giữa đầu tư và lạm phát.liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay.

Thảo luận trong 'Đầu Tư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    LỜI MỞ ĐẦU 1

    Chương I: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa đầu tư và lạm phát 3

    A- Tổng quan về đầu tư và lạm phát 3

    I- Đầu tư 3

    1. Khái niệm 3

    2.Phân loại đầu tư 3

    2.1. Hoạt động đầu tư tài chính 3

    2.2. Hoạt động đầu tư thương mại 4

    2.3. Hoạt động đầu tư phát triển 4

    II. Lạm phát 5

    1 Khái niệm lạm phát 5

    2 Phân loại lạm phát 6

    3- Nguyên nhân của lạm phát. 8

    4- Tác động của lạm phát 8

    B/ LÍ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƯ VÀ LẠM PHÁT 10

    I/ Lạm phát tác động đến đầu tư 10

    1. Gây sụt giảm nhu cầu đầu tư 10

    2. Phá hoại hiệu quả tính toán của các dự án, giảm hiệu suất và rối loạn các dự án đang hoạt động. 15

    2.1 Phá vỡ hiệu quả tính toán tài chính của các dự án đầu tư 15

    2.3 Áp lực gia tăng lương nhân công cao, trong khi đó giá thành sản phẩm đã cố định hoặc tăng cao gây khó tiêu thụ 17

    2.4 Đình đốn các dự án đang hoạt động, hoặc phá sản, rút vốn dẫn tới sụp đổ thị trường, rối loạn nguồn cung, cầu. 18

    3. Gây mất cân đối cơ cấu đầu tư, tăng xu hướng đầu cơ trục lợi 18

    3.1 Tăng đầu tư vào các ngành không ưu tiên, hoặc không có hiệu quả sau khi lạm phát. 18

    3.2 Tăng tâm lý đầu cơ, sử dụng vốn theo hướng ngắn hạn. 19

    4. Gây ra môi trường đầu tư mất ổn định (mất tính hấp dẫn của môi trường đầu tư) 20

    4.1 Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng, làm môi trường đầu tư mất hấp dẫn với các nhà đầu tư tư nhân và nước ngoài 20

    4.2 Giá thành các nguồn lực đầu vào làm giảm tính cạnh tranh của môi trường đầu tư 20

    5. Suy giảm, phá vỡ thị trường vốn, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các ngân hàng thương mại, làm suy giảm lòng tin của nhà đầu tư 21

    II/ Đầu tư tác động đến lạm phát: 22

    1. Ngắn hạn – đầu tư thúc đẩy gia tăng lạm phát: 22

    1.1 Kích thích, gia tăng tổng cầu – Lạm phát do cầu kéo: 22

    1.2 Tăng lượng cung tiền – Lạm phát do cung ứng tiền tệ : 24

    1.3 Kích thích xuất nhập khẩu – Lạm phát do xuất nhập khẩu : 24

    1.4 Đầu tư dàn trải – Lạm phát do cơ cấu : 25

    2. Ảnh hưởng dài hạn – Đầu tư giúp bình ổn thị trường, kiềm chế lạm phát : 25

    2.1 Sự gia tăng nguồn cung trong dài hạn : 25

    2.2 Hoàn chỉnh cơ cấu kinh tế, hạn chế các cú sốc cung gây ra lạm phát : 26

    Chương III : Thực trạng mối quan hệ đầu tư và lạm phát ở Việt Nam hiện nay ( giai đoạn 2007 – 2009 ) 28

    A. Thực trạng đầu tư, lạm phát trong các năm gần đây. 28

    I. Thực trạng lạm phát trong các năm 2007 - 2009 28

    1. Thực trạng lạm phát 28

    1.1. Lạm phát 2007-2008 28

    1.2. Lạm phát 2009 32

    2. Thực trạng đầu tư 37

    2.1. Tổng quan. 37

    2.2. Tình hình đầu tư ở Việt Nam 37

    2.2.1. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà Nước 38

    2.2.2. Vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp tư nhân 40

    2.2.3. Vốn từ tiết kiệm dân cư 41

    2.3. Nguồn vốn từ đầu tư nước ngoài 42

    2.3.1 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 42

    2.3.2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI). 44

    2.4. Các nguồn vốn khác 48

    B. Mối quan hệ tác động qua lại giữa đầu tư và lạm phát 49

    3. Mối quan hệ của đầu tư tới lạm phát 49

    3.1. Tác động của đầu tư tới lạm phát. 49

    3.1.1. Ảnh hưởng tới cung tiền tệ. 49

    3.1.2. Hiệu quả đầu tư và lạm phát. 51

    3.2. Tác động ngược lại của lạm phát đến đầu tư. 54

    CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ NHẰM DUY TRÌ LẠM PHÁT Ở MỨC THÍCH HỢP 57

    Các giải pháp cần thiết.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...