Sách mẹo vặt dành cho thi toiec

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu



    MẸO VẶT ĐỂ LUYỆN THI TOIEC



    sách gồm 140 trang, nói rất chi tiết và rõ ràng, dễ hiểu,.,.,dành cho những ai muốn đạt điểm cao trong kỳ thi toiec



    *****************************************************************************************

    , .,.,.

    Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:




    [TABLE="class: MsoNormalTable, width: 100"]
    [TR]
    [TD="width: 25%"] SUBJECT​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] VERB​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] COMPLEMENT​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] MODIFIER​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 25%"] John ​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] installed​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] security software​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] last night.​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 25%"] The sales meeting​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] was cancelled​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] ​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] until July 5[SUP]th[/SUP]. ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 25%"] Nearly $1000 ​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] will be invested​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] in funds ​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] across Asia.​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 25%"] I​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] like​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] walking.​ [/TD]
    [TD="width: 25%"] ​ [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1.1 Subject (Chủ ngữ) – Noun phrase (Cụm danh từ):
    Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một cụm danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ).
    Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ. Vậy việc quan trọng là phải tìm được động từ chính của câu, sau đó hãy xác định động từ đó được chia theo chủ ngữ nào. Mỗi động từ được chia theo một chủ ngữ nhất định nào đó theo nguyên tắc tối thiểu S + V + O.
    VD1: Sales -------- are encouraged to familiarize themselves with the location of different merchandise in department store.
    (A) represents
    (B) represent
    (C) representational
    (D) representatives
    - Động từ của câu trên được xác định là “are encouraged”, vậy chủ ngữ của câu phải là danh từ đếm được, số nhiều. Chọn (D) representatives. Cụm từ “sales representatives” chính là một cụm danh từ kết thúc bằng một danh từ số nhiều.
    VD2: The outstanding ---------- from our customers helped to ensure that Ms. Bayern would stay with the company.
    (A) evaluated
    (B) evaluating
    (C) evaluation
    (D) evaluate

    - Ngắt từng cụm trong câu: “The outstanding -----------from our customers// helped to ensure that//Ms. Bayern would stay with the company.”. Mệnh đề sau “ensure that ” có thể bỏ qua vì nó bổ sung nghĩa cho “that”. Động từ chính của câu là “helped + to V” vì vậy cụm danh từ làm chủ ngữ thiếu một danh từ chính trước giới từ “from”. Chọn (C) evaluation (n)

    VD3: The ------ of our factory equipment is vital for the high quality of our products.
    (A) relied
    (B) reliable
    (C) reliably
    (D) reliability

    - Cụm danh từ làm chủ ngữ được nối với nhau bởi giới từ “of”. Dạng tổng quát “the N1 of N2”, trường hợp này động từ của câu phụ thuộc vào danh từ chính đứng ngay trước giới từ “of” (N1). Chọn (D) reliability (n)

    VD4: This year's ------- for the Athena Award for public service include a research scientist, a university professor, and a local politician.
    (a) nominees
    (b) nominate
    (c) nominator
    (d) nomination

    -Cụm danh từ làm chủ ngữ được nối với nhau bởi giới từ “for” và dấu sở hữu cách “s”. Lưu ý trong trường hợp “the N1 + preposition + N2” thì chủ ngữ chính là N1 còn trong trường hợp dùng dấu sở hữu cách “N1’s N2” thì chủ ngữ chính là N2. Do đó ở cụm “This year’s ------- for the Athena Award for public service” thì chủ ngữ chính là từ cần điền vào chỗ trống “-------“. Vì động từ chính của câu chia số nhiều “include” nên danh từ làm chủ ngữ phải số nhiều (thông thường phải có đuôi “s/es”). Chọn A. nominees (n)

    VD5: The ----- for the research team are asked to wait in room 401 for their interviews.
    (A) applicants
    (B) applications
    (C) applies
    (0) applied

    - Ngắt cụm: “The -----for the research team// are asked to wait// in room 401// for their interviews.” Thiếu danh từ trước giới từ “for” và mang nghĩa chỉ người (are asked to wait). Chọn (A) applicants.

    VD6: The business weekly magazine suggested that ------- shipping problems in the upcoming holiday season, businesses should encourage customers to shop early.
    (A) avoid
    (B) avoided
    (C) to avoid
    (D) avoids

    - Bỏ toàn bộ cụm “the business weekly magazine suggested that”. Ở mệnh đề còn lại, xác định cấu trúc: “------- shipping problems/ in the upcoming holiday season, businesses should encourage
    (O) (adv) (S) (V)
    customers to shop early.”
    (O)
    Rõ ràng, mệnh đề sau dấu “,” đã hoàn chỉnh S + V + O nên không thể chọn động từ nguyên mẫu avoid (A) hay avoided (B) càng không thể là avoids (D) ở vị trí đầu tiên của mệnh đề còn lại. Chọn (C) to avoid, ý chỉ mục đích.

    VD7: Whether it is ----- to register for student discount card depends on the needs of the individual.
    (A) necessary
    (B) necessarily
    (C) necessitate
    (D) necessity

    - Xác định chủ ngữ là một mệnh đề: “Whether it is ----- to register for student discount card //depends on//
    (S) (V)
    the needs of the individual.”
    (O)
    - Toàn bộ mệnh đề “Whether card” đóng vai trò làm chủ ngữ chính của câu, động từ “depends on” chia số ít. Sau “to be” + adj vì vậy chọn A: necessary (adj)
    1.2 Verb (động từ):
    Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Động từ chia làm 2 dạng chính: 1/ động từ “to be” hay còn gọi là động từ chỉ trạng thái, mang nghĩa “thì, là”. 2/ Động từ thường (Action Verbs) chỉ hành động.
    Động từ cũng có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.

    I love you. (chỉ hành động)
    Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
    I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
    I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
    Động từ có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.
    VD8: Rather than the usual hosted dinner and drinks, we will be ------ tonight at the Mandarin Garden at 2025 Shattuck Ave, near the corner of Elm Street.
    (A) dine
    (B) dined
    (C) dining
    (D) diner
    - Câu chủ động, thì tương lai tiếp diễn. Chọn (C) dining. Ở câu này lưu ý hình thái chủ động hay bị động. Nhiều học sinh thường mắc sai lầm khi ngay lập tức điền quá khứ phân từ PII vào sau ngữ động từ “will be”.
    VD9: Michael's directorial debut, Big Babies, ------- the biggest box office numbers of the year, earning more than $117 million on opening weekend alone.
    (a) achieved
    (b) achiever
    (c) achievable
    (d) achievement

    - Cần lọc bớt các danh từ riêng và tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Câu rút gọn như sau:
    “debut --------the biggest numbers, earning .”. Câu thiếu động từ. Chọn A. achieved (v)
    (S) (O) , (V-ing)
    1.3 Complement (vị ngữ):
    Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?

    Mr Binh bought a novel yesterday. (What did Mr Binh buy?)
    Ms Phuong wants to drink some milk. (What does she want to drink?)
    She saw him at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
    1.4 Modifier (trạng từ):
    Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How?
    Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table, .). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.

    Mr Binh bought a novel at the bookshop. (Where did Mr Binh buy a book?)
    Ms Phuong saw him at the movie last night. (Where did she see him? When did she see him?)
    She drives very carelessly. (How does she drive?)

    Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
    She drove on the street her new car. (Sai)
    She drove her new car on the street. (Đúng)
    VD10: Karen was able to include the last-minute article in the evening ------- of the newspaper.
    (a) edition
    (b) remark
    (c) volumes
    (d) limitation
    - Câu thiếu danh từ trong cụm từ đóng vai trò làm trạng ngữ của câu “in the evening ------- of the newspaper”. Chọn theo nghĩa “trong ấn bản buổi tối của tờ báo”. Chọn A. edition (n)

    3.1 Present tenses (các thời hiện tại)
    3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
    Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
    I walk to school every day.
    Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
    He walks.
    She watches TV

    Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, . và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian .

    Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
    [TABLE="class: MsoNormalTable, width: 100"]
    [TR]
    [TD="width: 33%"] know
    believe
    hear
    see
    smell
    wish
    [/TD]
    [TD="width: 33%"] understand
    hate
    love
    like
    want
    sound
    [/TD]
    [TD="width: 34%"] have
    need
    appear
    seem
    taste
    own
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn .).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...