Tài liệu Mẫu bản cáo bạch trong Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng và Hồ sơ đăng ký niêm yết ch

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Ban hành Mẫu bản cáo bạch trong Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng và Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

    Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
    Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mẫu bản cáo bạch trong Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng và Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, bao gồm:
    1. Mẫu Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
    2. Mẫu Bản cáo bạch chào bán trái phiếu ra công chúng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
    3. Mẫu bản cáo bạch niêm yết cổ phiếu, trái phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
    4. Mẫu bản cáo bạch chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng và niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định này.
    5. Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng và niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quyết định này.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    [TABLE=width: 675]
    [TR]
    [TD]
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
    cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - HĐND, UBND các tỉnh,
    thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Côc KiÓm tra V¨n b¶n (Bé T­ ph¸p);
    - C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé;
    - Website Bộ Tài chính;
    - L­u: VT, UBCKNN.
    [/TD]
    [TD]KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
    (Đã ký)

    Trần Xuân Hà





    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...