Tài liệu Mạng & thiết bị siêu cao

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mạng & thiết bị siêu cao


    Chương 1

    CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN

    TẢI ĐIỆN.

    1.1. ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG.

    Kết cấu điển hình của một đường dây truyền tải điện trên không (hình1.1)

    gồm có: cột, dây dẫn, sứ và các phụ kiện, dây chống sét.

    Hình 1.1: Kết cấu điển hình của đường dây truyền tải điện (có phân pha).

    Các cột của đường dây trên không được sử dụng để giữ các dây dẫn ở độ

    cao nhất định so với mặt đất và mặt nước, đảm bảo an toàn cho người và các

    phương tiện giao thông hoạt động, để cho đường dây làm việc tin cậy.

    Mạng & thiết bị siêu cao. Bộ môn Hệ thống điện.

    Biên soạn: Đinh Thành Việt Trang 2

    Các cột của đường dây trên không được chế tạo từ gỗ, thép, bê tông cốt

    thép và hợp kim nhôm. Các đường dây trên không một mạch và hai mạch được

    sử dụng phổ biến. Hai mạch của đường dây trên không có thể bố trí trên cùng

    một cột. Ngoài ra khi đường dây có Uđm>230 kV thì nên phân pha dây dẫn để hạn

    chế tổn thất vầng quang.

    Trong thực tế, đối với các đường dây truyền tải điện cao áp, người ta

    thường sử dụng các loại dây dẫn như: dây nhôm lõi thép AC, dây nhôm lõi thép

    tăng cường ACSR (aluminum conductor steel-reinforced), dây toàn nhôm AAC

    (all aluminum conductor), dây toàn hợp kim nhôm AAAC (all aluminum alloy

    conductor), và dây nhôm lõi hợp kim nhôm ACAR (aluminum conductor alloy

    reinforced). Sở dĩ, các loại dây nhôm này được sử dụng phổ biến là vì giá thành

    thấp và chúng nhẹ hơn nhiều so với dây đồng. Ngoài ra, trong tự nhiên nhôm là

    kim loại dồi dào hơn so với đồng.

    Để tiện theo dõi những phần tiếp theo và dễ dàng trong việc qui đổi, dưới

    đây trình bày 1 số đơn vị đo chiều dài phổ biến ở 1 số nước Bắc Mỹ và Châu Âu.

    1mile = 1609 m

    1 inch = 2,54 cm

    1 feet (ft) = 12 inch = 30,48 cm

    1 mil = 0,001 inch =10-3 inch

    Để đo tiết diện dây dẫn còn sử dụng đơn vị:

    1 cmil (circular mil) = 5,067.10-4 mm2

    1 cmil là diện tích của 1 hình tròn có đường kính là 1mil hay 10-3 inch.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...