Tài liệu Kế toán thanh toán vốn giữa các ngân hàng phần ii. Kế toán thanh toán bù trừ

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    KẾ TOÁN THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG PHẦN II. KẾ TOÁN THANH TOÁN BÙ TRỪ . .
    1. Thanh toán bù trừ
    Thanh toán bù trừ là phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng khác hệ thống nhưng cùng đia bàn dưới sự chủ trì của ngân hàng Nhà nước theo cách giao nhận chứng từ trực tiếp và bù trừ số phát sinh hằng ngày về nhu cầu chuyển vốn giữa các ngân hàng. Các ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ là ngân hàng thành viên(NHTV)
    2. Một số nguyên tắc chung trong thanh toán bù trừ
    - Phải có văn bản đề nghị tham gia TTBT và cam kết chấp hành đúng các quy định trong TTBT gửi cho ngân hàng chủ trì. - Ngân hàng thành viên mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng chủ trì(NHCT) - Có văn bản giới thiệu các nhân viên có trách nhiệm đến trực tiếp giao , nhận chứng từ và làm thủ tục TTBT. - Phải thực hiện đúng giờ giao nhận chúng từ hoặc truyền số liệu. - Nếu có sai sót hoặc tổn thất thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. - Phải lập đúng , đầy đủ , kịp thời các giấy tờ trước và trong khi giao dịch TTBT * Nguyên tắc số chênh lệch trong TTBT . Ngân hàng thành viên chỉ thanh toán phần chênh lệch giữa số phải thu và phải thông qua việc trích tài khoản tiền gửi mở ở ngân hàng chủ trì để TTBT Nếu thiếu khả năng thanh toán thì NHTV phải nộp tiền mặt vào NH chủ trì TTBT hoặc xin vay thanh toán NH chủ trì . Nếu NH chủ trì không cho vay thì sẽ chuyển số chênh lệch đó sang quá hạn. Nếu 3 lần quá hạn liên tiếp thì NH chủ trì sẽ đình chỉ việc TTBT của NHTV đó. 3. Chứng từ sử dụng (TTBT bắng giấy) 3.1 Tài khoản sử dung - Tài khoản 5011 – TTBT của ngân hàng chủ trì.
    TTBT BẰNG GIẤY NHÓM 4
    2
    - Tài khoản 5012 – TTBT NHTV
    3.1 Chứng từ gốc Chứng từ làm cơ sở để hạch toán vào bên Nợ TK 5012 là các chứng từ đã được NH bên trả tiền chấp nhận thanh toán. Chứng từ hạch toán vào bên Có TK 5012 - Bảng kê nộp Séc ( sau khi đã ghi Nợ TK khách hàng) - Ủy nhiệm chi ( sau khi đã ghi Nợ TK khách hàng) - Ủy nhiệm thu ( sau khi đã ghi Nợ TK khách hàng) 3.2 Các loại chứng từ do ngân hàng lập - Bảng kê chứng từ TTBT – mẫu số 12 (NHTV lập) - Bảng kê thanh toán bù trừ - mẫu số 14 ((NHTV lập) - Bảng kê tổng hợp kết quả TTBT – mẫu 15 (NH chủ trì TTBT lập) - Bảng kiểm tra kết quả TTBT - mẫu 16 (NH chủ trì TTBT lập)
    5011
    Số tiền chênh lệch các NHTV phải trả trong TTBT
    Số tiền chênh lệch các NHTV phải thu trong TTBT
    SD phải hết sau khi TTBT
    SD phải hết sau khi TTBT
    5012
    - Số tiền chênh lệch phải thu trong TTBT
    - Các khoản phải trả NH khác
    Thể hiện số tiền phải trả trong TTBT chưa thanh toán
    - Số tiền chênh lệch phải trả trong TTBT
    - Các khoản phải thu NH khác
    Thể hiện số tiền phải thu trong TTBT chưa thanh toán
    SD phải hết sau khi TTBT
    SD phải hết sau khi TTBT
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...