Tài liệu Mạng lưới thoát nước pgs ts ứng quốc dũng

Thảo luận trong 'Địa Chất' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Mạng lưới thoát nước pgs ts ứng quốc dũng

    [​IMG]♣ PHẦN I : MỞ ĐẦU
    Tổng quan về mặt bằng và điều kiện tự nhiên của thành phố T - T1
    Chúng ta phải thiết kế hệ thống thoát nước của thành phố với hai khu vực dân cư .
    Công tác thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố đang trong giai đoạn xây dựng.
    Dựa vào bản đồ thiết kế quy hoạch mặt bằng , ta đă biết các khu vực và đă xác định diện tích khu vực ,dân số hướng gió chủ đạo ,các công tŕnh phục vụ công cộng,bệnh viện trường học ,vườn hoa
    Có con sông chạy dọc theo chiều dài thành phố làm nhiệm vụ vận chuyển nước thải cũng như nước mưa của toàn bộ hệ thống thoát nước.
    Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước cho Thành phố
    Trên sự phát triển nền kinh tế thị trường
    cùng với quá tŕnh đô thị hoá ngày một tăng cả về quy mô và số lượng. Do đó để đáp ứng được khả năng thoát nước của thành phố với tầm nh́n chiến lược th́ hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn mới có đủ khả năng đáp ứng của thành phố hiện đại trong tương lai. Với nhưng ưu điểm mang tính hiệu quả sau.
    ▪ Giảm được vốn đầu tư xây dựng đợt ban đầu
    ▪ Chế độ làm việc thuỷ lực của hệ thống ổn định
    ▪ Công tác quản lư duy tŕ hiệu quả
    Vậy nên ta chọn hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho thoát nước thành phố.[​IMG][​IMG]
    ♣ PHẦN II : TÍNH TOÁN SỐ LIỆU
    Tiêu chuẩn thải nước của khu dân cư:[TABLE]
    [TR]
    [TD]Khu vực
    [/TD]
    [TD]Diện tích
    [/TD]
    [TD]Mật độ
    [/TD]
    [TD]Tiêu chuẩn nước thải ( l/ ng.ngđ)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I
    [/TD]
    [TD]428.35
    [/TD]
    [TD]480
    [/TD]
    [TD]220
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II
    [/TD]
    [TD]479.21
    [/TD]
    [TD]360
    [/TD]
    [TD]200
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt ở các khu nhà ở
    Xác định dân số tính toán theo công thức
    N= ∑ β[SUB]i[/SUB] F[SUB]i[/SUB]N[SUB]i[/SUB]
    Trong đó :
    ♠ β: Tỷ số diện tích nhà ở đối với toàn diện tích thàh phố
    + Khu vực I: β[SUB]1 [/SUB]= 0.87
    + Khu vực II: β[SUB]2 [/SUB]=0.9
    Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là:
    ● Khu vực I: N[SUB]1[/SUB] =0,87 .428,35. 480= 178879 ( người)
    . ● Khu vực II: N[SUB]2[/SUB] = 0,9 .479,21. 360 =155264 ( người)
    Vậy tổng dân số của cả thành phố là : N = N[SUB]1[/SUB] + N[SUB]2[/SUB] =334143 ( người)

    Xác định lưu lượng trung b́nh mỗi ngày:
    ●Khu vực I là : Q[SUP]tb-ngày[/SUP][SUB]1[/SUB] = [​IMG]=[​IMG][​IMG]=39353,4(m[SUP]3[/SUP]/ngđ)
    ● Khu vực II là : Q[SUP]tb-ngày[/SUP][SUB]2[/SUB]=[​IMG]=[​IMG]=31052.8 (m[SUP]3[/SUP]/ngđ)
    Vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt thải ra thành phố trong một ngày đêm là:
    ● Q[SUB]sh-tp[/SUB] = Q[SUP]tb-ngày[/SUP][SUB]1[/SUB] + Q[SUP]tb-ngày[/SUP][SUB]2[/SUB] = 70406.2(m[SUP]3[/SUP]/ngđ)
    Xác định lưu lượng trung b́nh giây:
    ● Khu vực I : q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]1[/SUB] =[​IMG]=[​IMG]= 455,5(l/s) => k[SUP]1[/SUP][SUB]ch[/SUB]=1.25
    ● Khu vực II : q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]2[/SUB] =[​IMG]=[​IMG]=359,4 (l/s)=> k[SUP]2[/SUP][SUB]ch[/SUB]=1.35
    Vậylưu lượng trung b́nh giây của toàn thành phố là:
    q[SUP]tb-tp[/SUP][SUB]s[/SUB] = q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]1[/SUB] + q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]2[/SUB] =814.9 (l/s) =>k[SUB]ch[/SUB]= 1.2
    Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
    ● q[SUP]1[/SUP][SUB]0max[/SUB] = q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]1[/SUB]. k[SUP]1[/SUP][SUB]ch[/SUB] =455,5. 1,25 = 569,4(l/s)
    ● q[SUP]2[/SUP][SUB]0max[/SUB] = q[SUP]tb-s[/SUP][SUB]2[/SUB]. k[SUP]2[/SUP][SUB]ch[/SUB] =359,4.1,35= 485,19(l/s)
    Lưu lượng trung b́nh lớn nhất của toàn Thành phố là:
    q[SUB]max[/SUB] = q[SUP]tb-TP[/SUP][SUB]s[/SUB].k[SUB]ch[/SUB] =814,9. 1,2= 977,88 (l/s)
    Kết qủa tính toán được cho theo bảng sau:
    Bảng 1: Lưu lượng nước thải tính toán của khu dân cư
    [TABLE=width: 613]
    [TR]
    [TD]Khu vực
    [/TD]
    [TD]Diện tích
    (ha)
    [/TD]
    [TD]Số dân
    (người)
    [/TD]
    [TD]Mật độ
    ng/ha
    [/TD]
    [TD]T/c thoát nước: q[SUB]0[/SUB]
    (l/ng.ngđ)
    [/TD]
    [TD]Q
    (m[SUP]3[/SUP]/ng.đ)
    [/TD]
    [TD]q
    (l/s)
    [/TD]
    [TD]k[SUB]ch[/SUB]
    [/TD]
    [TD]q[SUB]max[/SUB]
    (l/s)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I
    [/TD]
    [TD]428.35
    [/TD]
    [TD]178879
    [/TD]
    [TD]480
    [/TD]
    [TD]220
    [/TD]
    [TD]39353,4
    [/TD]
    [TD]455,5
    [/TD]
    [TD]1,25
    [/TD]
    [TD] 569,4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II
    [/TD]
    [TD]479,21
    [/TD]
    [TD]155264
    [/TD]
    [TD]360
    [/TD]
    [TD]200
    [/TD]
    [TD]31052,8
    [/TD]
    [TD]359,4
    [/TD]
    [TD]1,35
    [/TD]
    [TD]458,19
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Tổng
    [/TD]
    [TD] 907,56
    [/TD]
    [TD]334143
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]70406,2
    [/TD]
    [TD]814,9
    [/TD]
    [TD]1,2
    [/TD]
    [TD]977,88
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    2. Xác định lưu lượng tập trung có trong tiêu chuẩn thải nước:
    a. Bệnh viện
    Số giường bệnh nhân lấy theo quy phạm là 0,8 %N
    B = [​IMG]=[​IMG] =2673 (người)
    Lấy số bệnh nhân là 2750 người, vậy ta thiết kế 5 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có 550 giường.
    - Tiêu chuẩn thải nước: q[SUP]bv[/SUP][SUB]0 [/SUB]=500 (l/ng.ngđ)
    - Hệ số không điều ḥa giờ: k[SUB]h[/SUB] = 2,5
    - Bệnh viện làm việc 24/24 giê trong ngày
    Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện nh­ sau:
    - Lưu lượng thải trung b́nh trong ngày là:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]ngày [/SUB]= [​IMG] =[​IMG]= 275 (m[SUP]3[/SUP]/ngày)
    - Lưu lượng thải trung b́nh giờ là:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB]=[​IMG] =[​IMG]=11,46 (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng Max giờ là:
    Q[SUP]h[/SUP][SUB]max[/SUB]= k[SUB]h[/SUB]. Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB] = 2,5.11,46 = 28,65 (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng Max giây là:
    q[SUP]s[/SUP][SUB]max [/SUB]= [​IMG] =7,96 (l/s)
    b. Trường học:
    - Sè học sinh lấy theo quy phạm là 23%N
    H = [​IMG] = [​IMG]= 76853 (người)
    Thiết kế 39 trường học, mỗi trường có 2000 học sinh (h = 2000 người)
    - Tiêu chuẩn thải nước: q[SUP]th[/SUP][SUB]0[/SUB] = 20 (l/ng.ngđ)
    - Hệ số không điều ḥa giờ k[SUB]h[/SUB] = 1,8
    - Trường học làm việc 12 giê trong ngày
    Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 trường học nh­ sau:
    - Lưu lượng thải trung b́nh ngày là:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]ngày [/SUB]= [​IMG] (m[SUP]3[/SUP]/ngày)
    - Lưu lượng thải trung b́nh giờ là:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB]= [​IMG] (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng Max giờ là:
    Q[SUP]h[/SUP][SUB]max[/SUB]=k[SUB]h[/SUB]. Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB] = 1,8.3,33= 5,994 (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng Max giây là:
    q[SUP]s[/SUP][SUB]max [/SUB]= [​IMG] = [​IMG] (l/s)
    c. Nhà tắm công cộng:
    · Quy mô thải nước:
    Số người đến nhà tắm công cộng lấy theo tiêu chuẩn là 20% dân số tính toán trong khu vực đô thị. è T = 20%N = 0,2. 334143 = 66829 (người), lấy tṛn bằng 67200 người.
    Thiết kế 40 nhà tắm,mỗi nhà tắm 1680 người (h =1680 người)
    - Tiêu chuẩn thải nước: q[SUB]0[/SUB] = 150 (l/người -lần)
    - Thời gian dùng nước: T = 12 (h)
    - Hệ số điều ḥa: k[SUB]h[/SUB] = 1
    - Lưu lượng thải trung b́nh ngày mét nhà tắm công cộng:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]ngày [/SUB]= [​IMG] =252 (m[SUP]3[/SUP]/ngày)
    - Lưu lượng thải trung b́nh giờ:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB]= [​IMG]=21 (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng max giờ là:
    Q[SUP]max[/SUP][SUB]giê[/SUB]= Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giê[/SUB].k[SUB]h[/SUB] =21. 1= 21 (m[SUP]3[/SUP]/h)
    - Lưu lượng thải max giây:
    Q[SUP]tb[/SUP][SUB]giây[/SUB]= [​IMG]= 5.83(l/s)
    Quy mô của các công tŕnh công cộng được lấy như sau:
    ☻5 Bệnh viện
    ☻39 Trường học
    ☻40 Nhà tắm công cộng
    Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công tŕnh công cộng như sau:
     
Đang tải...