Đồ Án Mạng lưới cấp nước

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Bích Tuyền Dương, 6/12/12.

  1. Bích Tuyền Dương

    Bài viết:
    2,590
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Phần thứ nhất
    chuẩn bị và tính toán lưu lượng
    I. mô tả những điều kiện tự nhiên , địa hình trong phạm vi thiết kế
    Dựa vào bản đồ quy hoạch của thành phố tỷ lệ 1/10.000 và các số liệu đã cho, ta thấy thành phố có địa hình dốc đều và có hướng dốc về phía triền sông, sông chảy ven thành phố.
     Về đặc điểm khí hậu, khí tượng :
    ã Hướng gió chính : Đông nam
     Về quy hoạch thành phố :
    Bao quanh thành phố có những khu đất dự trữ,khu dân cư được phân làm 2 khu vực có các công viên cây xanh được bố trí xen kẽ và bao quanh các khu dân cư, có 2 xí nghiệp công nghiệp được xây dựng nằm ở vành đai ngoài thành phố về 2 phía Tây Bắc và Tây Nam.
    Những đặc điểm về xây dựng:
    ã Đối với khu dân cư :
     Khu vực I:
    - Mật độ dân số: 217 người /ha
    - Số tầng nhà: 4 tầng
    - Mức độ trang bị các thiết bị vệ sinh: Loại 4
     Khu vực II:
    -Mật độ dân số: 183 người /ha
    -Số tầng nhà: 3 tầng
    -Mức độ trang bị các thiết bị vệ sinh: Loại 4
    ã Đối với các xí nghiệp công nghiệp
    - Các xí nghịệp công nghiệp có khối tích nhà lớn nhất 55000 m3
    - Hãng sản xuất: A, B
    -Bậc chịu lửa: II, III

    II. phân tích nhiệm vụ thiết kế
    Qua các tài liệu và số liệu đã cho ta thấy đây là thành phố có quy mô nhỏ, với yêu cầu cấp nước cho các khu dân cư và các xí nghiệp ở mức độ độ tiện nghi trung bình, số tầng nhà trong khu dân cư từ 3 - 4 tầng .Vì vậy nhiệm vụ thiết kế của chúng ta phải đảm bảo sao cho vừa có thể cung cấp nước đầy đủ đến những điểm bất lợi nhất trong thành phố vừa phải đảm bảo hệ thống cấp nước phù hợp với quy mô thành phố tránh lãng phí và tránh tình trạng thiếu nước.


    III. Xác Định Quy Mô Dùng Nước Và công suất của trạm bơm cấp nước.
    1.Tính diện tích các khu vực xây, đường phố, quảng trường, công viên cây xanh
    Với bình đồ đã cho tỷ lệ 1:10.000 ta có :
    Diện tích chung của các khu vực như sau:
    ã Khu vực 1 là S1 = 556 ha
    ã Khu vực 2 là S2 = 509 ha
    => Vậy tổng diện tích của thành phố là S = 1065 ha.
    - Diện tích khu công nghiệp 1 : S1XN = 28,4 ha
    - Diện tích khu công nghiệp 2 : S2XN = 38,6 ha
    - Diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích thành phố
    SCX = 12%STP = 0,12 x 1065 = 127,8 ha
    - Diện tích đường và quảng trường chiếm 15% diện tích thành phố
    SĐ = 15%STP= 0,15 x 1065 = 159,75 ha
    - Diện tích xây dựng ở khu vực 1 là
    S1XD= S1 - (15+12)%S1 = 556 – ( 0,15 + 0,12) x 556 = 405,88 ha
    - Diện tích xây dựng ở khu vực 2 là
    S2XD= S2 - (15+12)%S2 = 509 – (0,15 + 0,12) x 509 = 371,57 ha


    2. Tính lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...