Luận Văn Ly trích sắt từ cây rau ngót làm vi lượng cho thực phẩm

Thảo luận trong 'Khảo Cổ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LY TRÍCH SẮT TỪ CÂY RAU NGÓT LÀM VI LƯỢNG CHO THỰC PHẨM


    MỤC LỤC
    CHƯƠNG TRANG
    Lời cảm ơn ​ ​ iv
    Tóm tắt ​ ​ v
    Mục lục ​ ​ . vii
    Danh sách các bảng ​ ​ .xi
    Danh sách các hình ​ ​ . xii
    Danh sách các chữ viết tắt ​ .xiii
    CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ​ 1
    1.1. Đặt vấn đề ​ ​ 1
    1.2. Mục dích đề tài ​ ​ 2
    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ​ 3
    2.1 Một số khái niệm cơ bản về quá trình trích ly các chất từ nguyên liệu thực vật 3
    2.1.1 Khái niệm về trích ly ​ . 3
    2.1.2 Phạm vi sử dụng quá trình ​ . 4
    2.1.3 Một số yêu cầu cơ bản đối với các chất trích ly ra từ nguyên liệu thực vật 4
    2.1.4 Phương pháp trích ly ​ . 4
    2.1.4.1 Chọn dung môi ​ . 4
    2.1.4.2 Cách trích và dụng cụ trích ​ . 5
    2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly 6
    2.1.5.1 Loại dung môi ​ 7
    2.1.5.2 Nồng độ dung môi chiết suất ​ 7
    2.1.5.3 Kích thước vật liệu ​ . 7
    2.1.5.4 Nhiệt độ trích ly ​ . 8
    2.1.5.5 Tỷ lệ giữa nguyên liệu và dung môi dùng trong trích ly . 8
    2.1.5.6 Thời gian trích ly ​ . 8
    2.2 Vài nét về các loại rau có nhiều sắt ​ 9
    2.2.1 Cây rau ngót ​ . 9
    2.2.1.1 Tên gọi ​ ​. 9
    2.2.1.2 Nguồn gốc và các thành phần có trong rau ngót . 9
    2.2.2 Cây rau muống ​ . 9
    viii
    2.2.2.1 Tên gọi ​ ​. 9
    2.2.2.2 Nguồn gốc và các thành phần có trong rau muống . 9
    2.2.3 Cây rau rút ​ ​ . 10
    2.2.3.1 Tên gọi ​ ​ 10
    2.2.3.2 Nguồn gốc và các thành phần có trong rau rút 10
    2.3 Fe ​ ​ 10
    2.3.1 Giới thiệu về sắt ​ 10
    2.3.1.1 Cấu tạo nguyên tử sắt ​ 10
    2.3.1.2 Tính chất vật lý ​ . 10
    2.3.1.3 Tính chất hóa học ​ . 10
    2.3.1.4 Tính chất của Fe 2+ ​ . 11
    2.3.2 Vai trò của Fe trong cơ thể ​ 11
    2.3.3 Sự hấp thu Fe vào cơ thể ​ . 11
    2.3.4 Các loại khẩu phần ăn ​ . 11
    2.3.5 Cơ chế hấp thu Fe vào cơ thể ​ 12
    2.3.6 Ảnh hưởng của bệnh thiếu máu do thiếu Fe ​. 12
    2.3.7 Hậu quả của việc dư thừa Fe trong cơ thể .​ 13
    2.3.8 Nhu cầu Fe trong cơ thể ​ . 13
    2.3.9 Sự mất Fe trong cơ thể ​ 13
    2.3.10 Tính toán lượng Fe cần bổ sung vào khẩu phần ăn . 14
    2.3.11 Các biện pháp phòng chống thiếu máu dinh dưỡng . 15
    2.4 Sấy ​ ​ 15
    2.4.1 Định nghĩa ​ ​ . 15
    2.4.2 Các dạng liên kết ẩm trong vật liệu ẩm ​ . 15
    2.4.2.1 Liên kết hóa học ​ . 15
    2.4.2.2 Liên kết hóa lý ​ 15
    2.4.2.3 Liên kết cơ lý ​ 16
    2.5 Sấy thăng hoa .​ ​ . 16
    2.5.1. Nguyên lý chung ​ 16
    2.5.2. Cấu tạo của máy sấy thăng hoa ​ 18
    2.5.3. Ưu nhược điểm của phương pháp sấy thăng hoa . 22
    2.5.4. Ứng dụng của phương pháp sấy thăng hoa ​ 22
    ix
    2.5.5. Máy sấy thăng hoa được sử dụng trong nghiên cứu 23
    2.5.5.1. Cấu tạo của máy lyopro 6000 ​ 23
    2.5.5.2. Các bước vận hành máy ​ 24
    CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ​ . 25
    3.1 Bố trí thí nghiệm ​ ​. 25
    3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ​ . 25
    3.1.2 Nguyên liệu ​ ​. 25
    3.1.3 Các thiết bị sử dụng ​ . 25
    3.2 Phương pháp ​ ​ . 26
    3.2.1 Mô tả qui trình sản xuất chung ​ . 26
    3.2.2 Mô tả các phương pháp trích ly ​ . 26
    3.2.2.1 Phương pháp hấp ​ 26
    3.2.2.2 Phương pháp nấu ​ . 26
    3.2.2.3 Phương pháp xay ​ . 26
    3.2.3 Nội dung tiến hành thí nghiệm ​ 27
    3.2.3.1 Thí nghiệm 1: Dùng phương pháp hấp khảo sát ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ vật liệu/nước đến quá trình trích ly chất tan và nồng độ chất tan 27
    3.2.3.2 Thí nghiệm 2: Dùng phương pháp hấp khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình trích ly chất tan và nồng độ chất tan. . 28
    3.2.3.3 Thí nghiệm 3: Dùng phương pháp nấu khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến quá trình trích ly chất tan và nồng độ chất tan. . 29
    3.2.3.4 Thí nghiệm 4: Dùng phương pháp xay khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ vật liệu/nước đến quá trình trích ly chất tan. ​ 29
    3.2.3.5 Thí nghiệm 5: Chọn tỉ lệ vật liệu/nước, thời gian cho HSTL và nồng độ chất tan cao nhất ở các thí nghiệm trên làm thông số cho quy trình trích ly hàm lượng Fe. ​ ​ 30
     Thí nghiệm 5a ​ . 30
     Thí nghiệm 5b ​ . 30
     Thí nghiệm 5c ​ . 30
    3.3 Phương pháp xác định các chỉ số ​ . 31
    3.3.1 Các chỉ số của vật liệu ​ . 31
    3.3.2 Chỉ tiêu theo dõi trong các thí nghiệm ​ 31
    x
    3.3.2.1 Tính HSTL chất tan và nồng độ chất tan . 31
    3.3.2.2 Tính HSTLFe(%) ​ 32
    3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ​ 32
    CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ​ . 33
    4.1 Thí nghiệm 1 ​ ​ . 33
    4.2 Thí nghiệm 2 ​ ​ . 36
    4.3 Thí nghiệm 3 ​ ​ . 38
    4.4 Thí nghiệm 4 ​ ​ . 40
    4.5 Thí nghiệm 5 ​ ​ . 42
    4.5.1 Thí ngiệm 5a ​ . 42
    4.5.2 Thí nghiệm 5b ​ . 42
    4.5.3 Thí nghiệm 5c ​ . 43
    CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ​ 47
    5.1 Kết luận ​ ​ . 47
    5.2 Đề nghị ​ ​ . 48
    TÀI LIỆU THAM KHẢO ​ 49
    PHỤ LỤC ​ ​ . 50
     
Đang tải...