Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Các định luật bảo toàn

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 24/9/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2013/thang09/24/CAC-DINH-LUAT-BAO-TOAN.zip"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]
    CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
    A. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
    * PHƯƠNG PHÁP GIẢI
    Dạng 1: Tính động lượng của một vật, một hệ vật.
    - Động lượng p của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là một đại lượng được xác định bởi biểu thức:
    [​IMG]
    - Đơn vị động lượng: kgm/s hay kgms[SUP]-1[/SUP].
    - Động lượng hệ vật: [​IMG]
    [​IMG]
    Dạng 2: Bài tập về định luật bảo toàn động lượng
    Bước 1: Chọn hệ vật cô lập khảo sát
    Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước và sau hiện tượng.
    Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ: [​IMG] (1)
    Bước 4: Chuyển phương trình (1) thành dạng vô hướng (bỏ vecto) bằng 2 cách:
    + Phương pháp chiếu
    + Phương pháp hình học.
    * Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng:
    a. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng phương, thì biểu thức của định luật bảo toàn động lượng được viết lại: m[SUB]1[/SUB]v[SUB]1[/SUB]+ m[SUB]2[/SUB]v[SUB]2 [/SUB]= m[SUB]1[/SUB]v[SUB]1[/SUB]' + m[SUB]2[/SUB]v[SUB]2[/SUB]'
    Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động.
    - Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0;
    - Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0.
    b. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) không cùng phương, thì ta cần sử dụng hệ thức vector: [​IMG] và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất hình học để tìm yêu cầu của bài toán.
    c. Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
    - Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
    - Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực
    - Thời gian tương tác ngắn.
    - Nếu [​IMG] nhưng hình chiếu của [​IMG] trên một phương nào đó bằng không thì động lượng bảo toàn trên phương đó.
    B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
    Bài 1: Hai vật có khối lượng m[SUB]1 [/SUB]= 1 kg, m[SUB]2 [/SUB]= 3 kg chuyển động với các vận tốc v[SUB]1 [/SUB]= 3m/s và v[SUB]2 [/SUB]= 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
    a) v[SUB]1 [/SUB]và v[SUB]2 [/SUB]cùng hướng.
    b) v[SUB]1 [/SUB]và v[SUB]2 [/SUB]cùng phương, ngược chiều.
    c) v[SUB]1 [/SUB]và v[SUB]2 [/SUB]vuông góc nhau
    Bài 2: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổthành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500√2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
    Bài 3: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng m[SUB]s [/SUB]= 1000kg, bắn một viên đạn khối lượng m[SUB]đ [/SUB]= 2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.
     
Đang tải...