Tài liệu lý thuyết excel

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    lý thuyết excel

    BÀI 5: KỸ NĂNG SỬ DỤNG EXCEL
    1. GiỚi thiỆu chung vỀ Microsoft Excel- Khởi động Microsoft Excel: Nhấn kép chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình nền (hoặc chọn nút Start / Programs / Microsoft Office / Microsoft Excel).
    - Thoát khỏi Microsoft Excel: Chọn menu File / Exit (hoặc nhấn tổ hợp phím ALT + F4; hoặc chọn nút Close trên thanh tiêu đề).
    - Workbook: mỗi tệp trong Excel được gọi là một Workbook. Mỗi Workbook quản lý 255 bảng tính (Sheet) riêng biệt. Sheet (bảng tính) là phần chính để nhập dữ liệu, mỗi sheet đều có cấu trúc chung bao gồm: Cột (Column): A, B, ; Hàng (Row): 1, 2, ; Vùng (Range): Là tập hợp các ô liền kề nhau. Địa chỉ một vùng được xác định <Địa chỉ ô đầu>:<Địa chỉ ô cuối>.
    - Địa chỉ: Địa chỉ tương đối: <Địa chỉ cột><Địa chỉ hàng>
    Địa chỉ tuyệt đối: $<Địa chỉ cột>$<Địa chỉ hàng>
    Địa chỉ hỗn hợp: $<Địa chỉ cột> <Địa chỉ hàng> hoặc <Địa chỉ cột> $<Địa chỉ hàng>
    2. NhẬp dỮ liỆu- Các kiểu dữ liệu trong EXCEL:
    + Dữ liệu dạng văn bản: nhận giá trị là chữ và số A → Z, 0 → 9 (nhập đúng dữ liệu tự động căn lề trái)
    + Dữ liệu dạng số: nhận giá trị là số 0 → 9 (nhập đúng dữ liệu tự động căn lề phải).
    + Dữ liệu dạng ngày, tháng, thời gian: nhập theo thông số lựa chọn của Windows, dạng ngầm định là mm/dd/yy và hh:mm:ss (nhập đúng dữ liệu tự động căn lề phải).
    - Chuyển đổi định dạng kiểu số sang tiếng việt 999.999,000; Ngày tháng sang tiếng việt dd/mm/yyyy
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...