Luận Văn LVTS - Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LVTS - Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam


    Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN) không những giúp chuyên nghiệp hóa và nâng cao các kỹ năng quản lý và tiếp thị cho các nhà quản lý địa phương, nâng cao kỹ năng tối ưu hóa sử dụng các nguồn lực trong sản xuất và kinh doanh trong nước, kỹ năng ngoại ngữ, mà còn có tác động rất tích cực đến một số các chỉ số của nền kinh tế của các quốc gia nhận đầu tư như, đóng góp vào sản xuất công nghiệp, xuất khẩu, sự phát triển nguồn vốn, cải tiến công nghệ, tạo thêm công ăn việc làm và đóng góp vào mức tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Dù có nhiều đề tài nghiên cứu về ĐTTTNN tại Việt nam, nhưng mỗi đề tài đứng trên các khía cạnh khác nhau để xem xét vấn đề. Đề tài của tác giả muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và môi trường kinh tế vĩ mô của quốc gia nhận đầu tư nhằm tạo ra một môi trường kinh tế vĩ mô thuận lợi tại Việt Nam trong thu hút và phát huy hơn nữa vai trò của loại hình đầu tư này cho công cuộc phát triển kinh tế đất nước.





    NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

    DNDTNN : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngòai
    ĐTTTNN : Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
    FDI : Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (viết tắt của từ tiếng Anh)
    GTSXCN : Giá trị sản xuất công nghiệp
    TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
    Cons : Giá trị tổng tiêu dùng trong nền kinh tế
    GDP : Giá trị tổng sản phẩm trong nước
    Capin : Giá trị đầu tư nhà nước vào lĩnh vực công nghiệp
    Capag : Giá trị đầu tư nhà nước vào tài sản cố định trong nông nghiệp
    Trade : Tổng giá trị thương mại quốc tế
    Tax : Thuế suất
    Govex : Tổng giá trị chi tiêu ngân sách nhà nước
    M2 : Giá trị khối tiền tệ M2
    Exrat : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
    GDP/empl : Năng suất lao động của nền kinh tế
    Empl : Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế.

    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC

    CÁC BẢNG BIỂU

    Bảng 1.1 : Tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn
    1988-2009
    Bảng 1.2 : Tóm tắt nội dung các lý thuyết về nhân tố đầu tư trực tiếp nước Ngoài
    Bảng 1.3 : Các hình thức ưu đãi đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài
    Bảng 1.4 : Tác động của các biến kinh tế vĩ mô lên các nhân tố lợi thế vùng
    của đầu tư nước ngoài
    Bảng 2.1 : Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các giai đoạn
    Bảng 2.2 : Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1988-2009
    Bảng 2.3 : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một số nước trong khu vực
    Bảng 2.4 : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo hình
    thức đầu tư
    Bảng 2.5 : Qui mô các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các giai đoạn .
    Bảng 2.6 : Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo quốc gia đầu tư
    Bảng 2.7 : Sự chuyển đổi về cơ cấu vốn đầu tư nước ngòai vào Việt Nam tính
    đến năm 2009
    Bảng 2.8 : Đầu tư trực tiếp nươc ngòai tại Việt Nam phân theo ngành kinh tế
    Bảng 2.9 : Đầu tư trực tiếp nước ngòai ở miền Bắc và Nam Việt Nam
    Bảng 2.10 : Đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Tổng sản
    phẩm trong nước
    Bảng 2.11 : Đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tăng trưởng kinh tế
    Bảng 2.12 : Tỷ trọng đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tổng giá trị
    sản xuất công nghiệp
    Bảng 2.13 : Đầu tư và Tiết kiệm tại Việt Nam

    Bảng 2.14 : Cơ cấu tổng đầu tư tại Việt Nam giai đọan 2003-2008
    Bảng 2.15 : Phần đóng góp của bên nước ngoài trong các dự án có vốn
    ĐTTTNN theo vốn điều lệ
    Bảng 2.16 : Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tại Việt Nam phân theo
    thành phần Kinh tế
    Bảng 2.17 : Năm tỉnh, thành phố có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất trong
    năm 2008
    Bảng 2.18 : Cơ cấu xuất khẩu phân theo lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam giai
    đọan 2001-2008
    Bảng 2.19 : Tỷ trọng xuất khẩu trên GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
    tại Việt Nam.
    Bảng 2.20 : Năng suất lao động tại Việt Nam
    Bảng 2.21 : Trình độ công nghệ trong ngành chế biến thực phẩm
    Bảng 2.22 : Cơ cấu trình độ máy móc thiết bị năm 2000
    Bảng 2.23 : Cơ cấu trình độ công nghệ sản phẩm năm 2000
    Bảng 2.24 : Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có hàm lượng công nghệ
    hiện đại
    Bảng 2.25 : Đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc làm trong lĩnh vực công nghiệp
    ơ Việt Nam
    Bảng 2.26 : Chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp ở Việt Nam
    Bảng 2.27 : Tỷ lệ đóng góp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vào tổng
    GTSXCN tại Việt Nam
    Bảng 2.28 : Các biến số độc lập của phương trình hồi qui
    Bảng 2.29 : Kết quả kiểm định F-test và t-test của phương trình hồi qui (1)
    Bảng 2.30 : Hệ số tương quan giữa các biến số độc lập trong phương trình (1)
    Bảng 2.31 : Tóm tắt kết quả của luận án và các nghiên cứu tương tự của các tác
    giả khác trên thế giới.

    CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1 : Tóm tắt khung nghiên cứu của đề tài
    Sơ đồ 1.2 : Tóm tắt các phương pháp nghiên cứu luận án
    Sơ đồ 1.3 : Tóm tắt lý thuyết về các nhân tố của đầu tư trực tiếp nước ngoài
    Sơ đồ 1.4 : Tóm tắt các tác động của ĐTTTNN lên nền kinh tế của quốc gia
    nhận đầu tư
    Sơ đồ 1.5 : Tóm tắt tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô lên thu hút đầu tư
    trực tiếp nước ngoài tại quốc gia nhận đầu tư
    Sơ đồ 1.6 : Tóm tắt các vấn đề chính của chương 1

    CÁC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 2.1 : Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
    Biểu đồ 2.2a : Cơ cấu kinh tế của Việt Nam có tính đến khu vực có vốn
    ĐTTTNN trong công nghiệp
    Biểu đồ 2.2b : Cơ cấu kinh tế của Việt Nam không tính đến khu vực có vốn
    ĐTTTNN trong công nghiệp
    Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu tổng đầu tư tại Việt Nam giai đoạn 2003-2008
    Biểu đồ 2.4 : Tỷ trọng đóng góp của khu vực có vốn ĐTTTNN vào tổng
    GTSXCN Việt Nam
    Biểu đồ 2.5 : Dao động của tỷ giá hối đoái và giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài
    giai đoạn 1988-2009


    CÁC PHỤ LỤC

    Phụ lục 1.1 : Tóm tắt một số các nghiên cứu trong và ngoài nước về đầu tư
    trực tiếp nước ngoài
    Phụ lục 1.2 : Bảng liệt kê sơ lược nội dung nghiên cứu của các tác giả về đầu
    tư trực tiếp nước ngoài
    Phụ lục 2.1 : Danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư tại Việt Nam
    Phụ lục 2.2 : Danh mục các địa bàn ưu đãi đầu tư tại Việt Nam
    Phụ lục 2.3 : Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo địa phương
    Phụ lục 2.3a : Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép phân theo ngành
    kinh tế
    Phụ lục 2.4 : Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo đối tác đầu tư
    Phụ lục 2.5 : Bảng hệ số chi phí trực tiếp (I-O) theo giá người sản xuất của
    Việt Nam năm 2000
    Phụ lục 2.6 : Bảng tính chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp
    giữa các địa phương năm 2004
    Phụ lục 2.7 : Bảng tính chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp
    giữa các địa phương năm 2005
    Phụ lục 2.8 : Bảng tính chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp
    giữa các địa phương năm 2006
    Phụ lục 2.9 : Bảng tính chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp
    giữa các địa phương năm 2007
    Phụ lục 2.10 : Bảng tính chỉ số bất bình đẳng trong tăng trưởng công nghiệp
    giữa các địa phương năm 2008
    Phụ lục 2.11a : Bảng số liệu sử dụng cho hồi qui chương trình phần
    mềm Eviews

    Phụ lục 2.11a1 : Kiểm tra tính dừng của biến phụ thuộc lfdi
    Phụ lục 2.11a2 : Kiểm tra tính dừng của các biến độc lập
    Phụ lục 2.11b : Kết quả kiểm tra tính dừng của các chuỗi số
    Phụ lục 2.12 : Kết quả hồi qui phương trình (1)
    Phụ lục 2.13 : Kết quả hồi qui phương trình (2)
    Phụ lục 2.14 : Tổ hợp các kết quả khác nhau của phương trình hồi qui
    Phụ lục 2.15 : Kiểm định hiện tượng phương sai không đồng đều
    Phụ lục 2.16 : Kết quả kiểm định tính phân phối của các sai số phần dư –
    phương trình hồi qui (2)


    Sau hơn hai thập kỷ vận dụng đường lối đổi mới và công cuộc cải cách
    toàn diện kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), nền kinh tế Việt
    Nam đã ghi nhận được những kết quả rất ấn tượng và tăng trưởng mạnh mẽ, một
    dấu hiệu cho thấy nền kinh tế thị trường ở nước ta đầy sức hấp dẫn và năng
    động. Có thể nói rằng, kinh tế Việt Nam đang sở hữu những đặc trưng tiêu biểu
    của các nền kinh tế phát triển cao ở Đông Á. Sản lượng, việc làm, xuất khẩu,
    nhập khẩu đều tăng mạnh đặc biệt là kể từ năm 1990, các dấu hiệu ổn định về
    kinh tế và chính trị đang dần dần rõ nét, cùng những tiến bộ xã hội đã đạt được
    trong giai đoạn vận hành nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước.
    Đạt được những thành tựu ấn tượng về kinh tế là do đóng góp to lớn của
    yếu tố vốn, trong đó có nguồn vốn từ bên ngoài chảy vào mà đặc biệt là vốn đầu
    tư trực tiếp từ nước ngoài. Về mặt lý thuyết, hình thức đầu tư này là một yếu tố
    rất quan trọng công cuộc phát triển đất nước. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước
    ngoài không những giúp chuyên nghiệp hóa và nâng cao các kỹ năng quản lý và
    tiếp thị cho các nhà quản lý địa phương, nâng cao kỹ năng tối ưu hóa sử dụng
    các nguồn lực trong sản xuất và kinh doanh, kỹ năng ngoại ngữ, xét trên
    phương diện vi mô. Ngoài ra, trên phương diện vĩ mô, đầu tư trực tiếp nước
    ngoài có thể có tác động rất tích cực đến một số các chỉ số của nền kinh tế của
    các quốc gia nhận đầu tư như, đóng góp vào sản xuất công nghiệp, xuất khẩu, sự
    phát triển nguồn vốn, cải tiến công nghệ, tạo thêm công ăn việc làm và đóng
    góp vào mức tăng trưởng kinh tế của quốc gia [157, tr. 321].
    Nhận thức được tầm quan trọng này, Việt Nam đã và đang thu hút một
    lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển đất nước, gia tăng xuất
    khẩu và mở rộng phát triển cơ sở hạ tầng. Số lượng các dự án có vốn đầu tư trực
    tiếp nước ngoài đã gia tăng từ 37 dự án năm 1988 với tổng số vốn đầu tư là
    341,7 triệu USD, lên đến 12213 dự án tính đến 21 tháng 12 năm 2010 với tổng
    số vốn đăng ký hơn 192923 triệu USD. Bảng 1.1 cho chúng ta cái nhìn tổng quát
    về số lượng các dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1988-2010.
     
Đang tải...