Văn Bản Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 6/4/16.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2016/10/11/luat-thue-xuat-khau-nhap-khau-107-2016-QH13.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 - Luật số: 107/2016/QH13

    Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa XK, NK; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
    Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 bao gồm 5 chương, 22 điều.
    Tóm lược nội dung của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
    Chương I: Những quy định chung
    • Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
    • Điều 2. Đối tượng chịu thuế
    • Điều 3. Người nộp thuế
    • Điều 4. Giải thích từ ngữ
    Chương II: Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế
    • Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo
    • Điều 6. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt .
    • Điều 7. Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
    • Điều 8. Trị giá tính thuế, thời Điểm tính thuế
    • Điều 9. Thời hạn nộp thuế
    • Điều 10. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất
    • Điều 11. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất
    Chương III: Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
    • Điều 12. Thuế chống bán phá giá
    • Điều 13. Thuế chống trợ cấp
    • Điều 14. Thuế tự vệ
    • Điều 15. Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
    Chương IV: Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
    • Điều 16. Miễn thuế
    • Điều 17. Thủ tục miễn thuế
    • Điều 18. Giảm thuế
    • Điều 19. Hoàn thuế
    Chương V: Điều khoản thi hành
    • Điều 20. Hiệu lực thi hành
    • Điều 21. Điều Khoản chuyển tiếp
    • Điều 22. Quy định chi tiết
    Những điểm nổi bật của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
    I. Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    Thời hạn nộp thuế XNK theo quy định tại Luật thuế Xuất Nhập khẩu:
    1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo Luật hải quan, trừ trường hợp tại khoản 2 Mục này.
    • Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế.
    • Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
    • Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 quy định: Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
    2. Theo Luật số 107/2016/QH13, người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
    Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo Luật quản lý thuế.
    II. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
    Luật thuế XKN năm 2016 quy định điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá như sau:
    • Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;
    • Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
    III. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
    Theo đó, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bổ sung một số trường hợp miễn thuế, đơn cử:
    • Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
    • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa XK.
    • Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
    • Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
    • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
    Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 và thay thế Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11.
     
Đang tải...