Tài liệu Luật hàng không dân dụng việt nam

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM



    Ch ương I
    NH ỮNG QUY Đ ỊNH CHUNG


    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


    1. Luật này quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về
    tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không, hoạt động bay, vận chuyển hàng
    không, an ninh hàng không, trách nhiệm dân sự, hoạt động hàng không chung và các hoạt
    động khác có liên quan đến hàng không dân dụng.


    2. Luật này không quy định về hoạt động của tàu bay công vụ, bao gồm tàu bay quân
    sự, tàu bay chuyên dụng của ựlc ượlng hải quan, công an và các tàu bay khác sử dụng cho
    mục đích công vụ nhà nước, trừ trường hợp tàu bay công vụ được dùng vào mục đích dân
    dụng hoặc những trường hợp khác được Luật hàng không dân dụng Việt Nam quy định.


    Điều 2. Đối tượng áp dụng


    1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hàng không
    dân dụng tại Việt Nam.


    2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động hàng không dân dụng ở nước ngoài, nếu
    pháp luật của nước ngoài không có quy định khác.


    3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hàng không
    dân dụng ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.


    Vùng thông báo bay là khu vực trên không có kích thước xác định mà tại đó dịch vụ
    thông báo bay và dịch vụ báo động được cung cấp.


    Điều 3. Áp dụng pháp luật


    1. Đối với những quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động hàng không dân dụng không
    được Luật này điều chỉnh thì áp dụng các quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam.


    2. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy định của luật
    khác về cùng một nội dung liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng thì áp dụng quy
    định của Luật này.


    3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
    viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc
    tế đó.
    2


    Điều 4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật


    1. Pháp luật của quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay được áp dụng đối với quan hệ xã
    hội phát sinh trong tàu bay đang bay và áp dụng để xác định các quyền đối với tàu bay.


    2. Pháp luật của quốc gia nơi ký kết hợp đồng liên quan đến các quyền đối với tàu
    bay được áp dụng để xác định hình thức của hợp đồng.


    3. Pháp luật của quốc gia nơi thực hiện việc cứu hộ hoặc giữ gìn tàu bay được áp
    dụng đối với việc trả tiền công cứu hộ hoặc giữ gìn tàu bay đó.


    4. Pháp luật của quốc gia nơi xảy ra tai nạn do tàu bay va chạm hoặc gây cản trở
    nhau, do tàu bay đang bay gây thiệt hại cho người thứ ba ở mặt đất được áp dụng đối với
    việc bồi thường thiệt hại.


    Điều 5. Nguyên tắc hoạt động hàng không dân dụng


    1. Tôn trọng độc ậlp, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hoà
    xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không; bảo đảm
    yêu c u quầốc phòng, an ninh và khai thác có hiệu quả tiềm năng về hàng không phục vụ
    phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.


    2. Phù hợp với chiến ượlc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và chiến ượlc,
    quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải; phát triển đồng bộ cảng hàng không,
    sân bay, hoạt động bay, phương tiện vận tải và các nguồn ựlc khác; bảo vệ môi trường và
    phát triển bền vững.


    3. Cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành ph n
    kinh tế tham gia hoạt động hàng không dân dụng.


    4. Mở rộng giao ưlu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng không dân dụng.


    Điều 6. Chính sách phát triển hàng không dân dụng


    1. Nhà nước ưu tiên đ u tầư xây dựng, nâng cấp cảng hàng không, sân bay, các công
    trình khác thuộc kết cấu hạ t ng hàng không dân dầụng để bảo đảm giao thông vận tải
    bằng đường hàng không phát triển an toàn, hiệu quả và đồng bộ.


    2. Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc mọi thành ph n kinh
    tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hợp tác, đ u tầư
    trong lĩnh vực hàng không dân dụng.


    3. Nhà nước tạo điều kiện thuận ợli để các hãng hàng không Việt Nam cung cấp
    dịch vụ vận chuyển hàng không, khai thác đường bay đến các vùng có điều kiện kinh tế -
    xã hội đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.


    4. Nhà nước khuyến khích việc nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến
    và đào tạo nguồn nhân ựlc để phát triển hoạt động hàng không dân dụng.


    5. Nhà nước bảo hộ quyền và ợli ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
    ph n kinh tầế tham gia hoạt động hàng không dân dụng.


    Điều 7. Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng


    1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hàng không dân dụng phải tuân thủ quy định
    của pháp luật về bảo vệ môi trường.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...