Tài liệu Luật đường sắt

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬT ĐƯỜNG SẮT


    Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
    1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25
    tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;


    Luật này quy định về hoạt động đường sắt.


    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


    Luật này quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ kết cấu hạ
    tầng đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ
    chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quy tắc, tín hiệu giao
    thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường
    sắt.


    Điều 2. Đối tượng áp dụng


    1. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
    có liên quan đến hoạt động đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
    chủ nghĩa Việt Nam.


    2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
    Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy
    định của điều ước quốc tế đó.


    Điều 3. Giải thích từ ngữ


    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


    1. Bao gửi là hàng hoá được gửi theo bất kỳ chuyến tàu khách nào mà
    người gửi không đi cùng chuyến tàu đó.
    2. Cầu chung là cầu có mặt cầu dùng chung cho cả phương tiện giao
    thông đường sắt và phương tiện giao thông đường bộ.


    3. Chạy tàu là hoạt động để điều khiển sự di chuyển của phương tiện
    giao thông đường sắt.


    4. Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thông
    đường sắt được chạy vào khu gian. Chứng vật chạy tàu được thể hiện bằng
    tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép, phiếu đường.


    5. Công lệnh tải trọng là quy định về tải trọng tối đa cho phép trên một
    trục và tải trọng rải đều tối đa cho phép theo chiều dài của phương tiện giao
    thông đường sắt được quy định trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn,
    tuyến đường sắt.


    6. Công lệnh tốc độ là quy định về tốc độ tối đa cho phép phương tiện
    giao thông đường sắt chạy trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến
    đường sắt.


    7. Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận
    tải đường sắt, bao gồm đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, hệ thống
    thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện và các công trình,
    thiết bị phụ trợ khác của đường sắt.


    8. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt,
    được Bộ Giao thông vận tải cho phép xây dựng và khai thác.


    9. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng,
    tránh, vượt, xếp, d hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và
    các dịch vụ khác. Ga đường sắt có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga,
    tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và các công trình đường sắt
    khác.


    10. Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có tải trọng vượt quá tải
    trọng cho phép của toa xe, tuyến đường.


    11. Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, có kích thước vượt quá
    khổ giới hạn đầu máy, toa xe của khổ đường tương ứng.


    12. Hoạt động đường sắt là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh
    vực quy hoạch, đầu tư phát triển, kinh doanh đường sắt, bảo đảm trật tự, an
    toàn giao thông vận tải đường sắt và những hoạt động khác có liên quan.


    13. Ke ga là công trình đường sắt trong ga đường sắt để phục vụ hành
    khách lên, xuống tàu, xếp, d hàng hóa.


    14. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo
    vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.


    15 Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má trong của
    đường ray.


    16. Khu đoạn là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau
    phù hợp với tác nghiệp chạy tàu.


    17. Khu gian là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ cột tín
    hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía
    bên kia.


    18. Nút giao cùng mức là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau
    trên cùng một mặt bằng.


    19. Nút giao khác mức là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau
    nằm ở cao độ khác nhau.


    20. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, toa xe động
    lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.


    21. Sản phẩm, dịch vụ công ích đường sắt là sản phẩm, dịch vụ cần
    thiết phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải đường sắt mà việc cung ứng
    sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.


    22. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và
    toa xe hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên
    dùng di chuyển trên đường sắt.


    23. Tuyến đường sắt là một khu đoạn hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp
    tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng.


    Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt


    1. Bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự,
    an toàn, chính xác và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
    quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.


    2. Phát triển đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch, hiện đại và đồng bộ;
    gắn kết loại hình giao thông vận tải đường sắt với các loại hình giao thông
    vận tải khác.


    3. Điều hành thống nhất, tập trung hoạt động giao thông vận tải đường
    sắt.


    4. Phân định rõ giữa quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với quản
    lý kinh doanh của doanh nghiệp; giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh
    doanh vận tải trên đường sắt do Nhà nước đầu tư.


    Điều 5. Chính sách phát triển đường sắt


    1. Nhà nước tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt
    quốc gia, đường sắt đô thị theo hướng hiện đại.


    2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
    đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và vận tải đường sắt; tham gia
    đấu thầu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đường sắt.


    3. Nhà nước bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, không phân
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...