Tài liệu Luật doanh nghiệp

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬT DOANH NGHIỆP

    CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ
    60/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005


    Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
    được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
    2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;


    Luật này quy định về doanh nghiệp.


    CHƯƠNG I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


    Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty
    trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân
    thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp); quy định về
    nhóm công ty.


    Điều 2. Đối tượng áp dụng


    1. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.


    2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt
    động của các doanh nghiệp.


    Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên quan


    1. Việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp thuộc mọi
    thành phần kinh tế áp dụng theo quy định của Luật này và các quy định khác của
    pháp luật có liên quan.


    2. Trường hợp đ c thù liên quan đặến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt
    động của doanh nghiệp được quy định tại Luật khác thì áp dụng theo quy định
    của Luật đó.


    3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
    thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định
    của điều ước quốc tế.


    Điều 4. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


    1. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
    định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
    hiện các hoạt động kinh doanh.


    2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số ho c tặất cả các công đoạn
    của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm ho c cung ặứng dịch vụ
    trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.


    3. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội
    dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.


    4. Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu ho c các chặủ
    sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự
    do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công
    nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên
    góp để tạo thành vốn của công ty.


    5. Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu ho c chặủ sở hữu chung của công ty
    góp vào vốn điều lệ.


    6. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp ho c cam kặết góp trong
    một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.


    7. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để
    thành lập doanh nghiệp.


    8. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp ho c cặổ phần, theo đó người sở
    hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của
    Hội đồng thành viên ho c Đặại hội đồng cổ đông.


    9. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền m t
    ho c bặằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực
    hiện nghĩa vụ về tài chính.


    10. Thành viên sáng lập là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên
    vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.


    11. Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ
    phần.


    Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản
    Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần.
    12. Thành viên hợp danh là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
    mình về các nghĩa vụ của công ty hợp danh.


    13. Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân,
    thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
    công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc ho c Tặổng giám đốc và các
    chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định.


    14. Người đại diện theo uỷ quyền là cá nhân được thành viên, cổ đông là tổ chức
    của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần uỷ quyền bằng văn bản thực
    hiện các quyền của mình tại công ty theo quy định của Luật này.


    15. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các
    trường hợp sau đây:


    a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ ho c tặổng số cổ phần phổ thông đã phát hành
    của công ty đó;


    b) Có quyền trực tiếp ho c gián tiặếp bổ nhiệm đa số ho c tặất cả thành viên Hội
    đồng quản trị, Giám đốc ho c Tặổng giám đốc của công ty đó;


    c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.


    16. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập ho c chuyặển
    đổi doanh nghiệp.


    17. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp ho c gián tiặếp
    với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:


    a) Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm
    người quản lý đó đối với công ty con;


    b) Công ty con đối với công ty mẹ;


    c) Người ho c nhóm ngặười có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động
    của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp;


    d) Người quản lý doanh nghiệp;


    đ) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của
    người quản lý doanh nghiệp ho c cặủa thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp
    hay cổ phần chi phối;
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...